Khi học Tiếng Pháp, các bạn sẽ gặp đi gặp lại rất nhiều ce que hoặc qu'est-ce que. Tuy nhiên, chúng ta sử dụng là "Ce que" hay "qu'est-ce que"?
Đừng nhầm lẫn giữa hai cấu trúc ce que và qu’est-ce que nhé.
Ce que trong Tiếng Pháp:
1. Được dùng trong câu hỏi gián tiếp, là câu kể lại hay thuật lại cho ai đó nghe những gì người khác hỏi.
Ví dụ minh họa:
-
Je ne sais pas ce qu'il attend de cette rencontre. Tôi không biết anh ấy trông chờ gì ở cuộc gặp gỡ này.
Lưu ý: không nói: Je ne sais pas qu'est-ce qu'il attend.
-
Elle nous a demandé ce que nous voulions boire. Cô ấy đã hỏi chúng tôi muốn uống gì.
2. Nếu câu hỏi gián tiếp nằm trong câu tường thuật thì sẽ không có dấu chấm hỏi.
Ví dụ minh họa:
-
Elle sait ce que je veux. Cô ấy biết tôi muốn gì.
(Câu này là một câu tường thuật, có chứa câu hỏi gián tiếp “ce que je veux”. Đây không phải là một câu hỏi nên cuối câu không có dấu chấm hỏi.)
-
Sait-elle ce que je veux? Cô ấy có biết tôi muốn gì không?
-> Câu này là một câu hỏi, có chứa câu hỏi gián tiếp “ce que je veux”. Đây là một câu dùng để hỏi nên cuối câu có dấu chấm hỏi.
Qu'est-ce que trong tiếng pháp
1. Là cấu trúc dùng trong câu hỏi trực tiếp. Vì là câu hỏi trực tiếp nên cuối câu có dấu chấm hỏi.
Ví dụ minh họa:
-
Qu'est-ce qu'il attend de cette rencontre? Anh ấy trông chờ điều gì ở cuộc gặp gỡ này?
-
Qu'est-cevous voulez boire? Anh muốn uống gì?
Trong văn phong trau chuốt, người ta thích dùng “Que” hơn (thay vì dùng “Qu’est-ce que”).
-
Qu'attend-il de cette rencontre?
-
Quevoulez-vous boire?
2. Còn với các cấu trúc như où est-ce que, quand est-ce que, qui est-ce qui… trong câu hỏi trực tiếp, khi chuyển sang câu hỏi gián tiếp thì ta giữ nguyên các từ để hỏi.
-
Ví dụ minh họa: J'ignore où aura lieu la réunion.
-
Một số chú ý: Chúng ta không nói: j'ignore où est-ce que la réunion aura lieu.
Xem thêm:
> So sánh thì imparfait và passé composé trong Tiếng Pháp
>>Nối âm và phát âm trong Tiếng Pháp
>>>Ba thì thường dùng để diễn đạt thời gian trong Tiếng Pháp