Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF 5
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu (CEFR)
Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Pháp chưa ? Trong bài học này, CAP sẽ chia sẻ với các bạn một số cách đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến năm trong tiếng Pháp cũng như quy tắc đọc năm trong tiếng Pháp nhé.
NỘI DUNG CHÍNH:
1. Cách hỏi và trả lời năm trong tiếng Pháp
Câu hỏi
|
Câu trả lời
|
En quelle année est-on ?
(Chúng ta đang ở năm nào?)
|
On est en 2009.
(Chúng ta đang ở năm 2009.)
|
Quelle année est-ce?
(Đang là năm nào?)
|
C’est 2020.
(Đây là năm 2020.)
C’est l’an 2020.
(Đây là năm 2020.)
|
C’était en quelle année ?
(Đó là năm nào?)
Cela s'est passé en quelle année?
(Điều này đã xảy ra vào năm nào?)
|
C’était 2005.
(Đó là năm 2020.)
C’était en 2005.
(Đó là vào năm 2020.)
C’était l’année 2005.
(Đó là năm 2020.)
Cela s'est passé en 2005.
(Nó đã xảy ra ở năm 2005)
|
En quelle année es-tu né ?
(Bạn sinh năm nào?)
Quelle est l'année de ta naissance ?
(Năm sinh của bạn là năm nào?)
|
Je suis né en 1968.
(Tôi sinh năm 1968.)
1968.
(Năm 1968.)
L’année 1968.
(Năm 1968.)
|
De quelle année est le vin?
(Rượu này từ năm nào?)
Le vin est de quelle année?
(Rượu này từ năm nào?)
|
Il est de 2019.
(Đó là từ năm 2019.)
|
*Ghi chú : Chúng ta có thể gặp các kí hiệu sau khi đọc năm
-
av. J-C (avant Jésus-Christ) : Trước công nguyên
-
ap. J-C (après Jésus-Christ) : Sau công nguyên
2. Cách đọc năm trong tiếng Pháp
Đối với các năm từ trước 1099 và từ sau 2000, chúng ta sẽ đọc năm như số đếm.
752 : sept cent cinquante-deux
1099 : mille quatre-vingt-dix-neuf
2000 : deux mille
2012 : deux mille douze
Đối với các các năm 1100 đến 1999, chúng ta có hai cách đọc trong tiếng Pháp. Đầu tiên, đọc như số đếm bình thường.
Thứ hai, bạn sẽ tách con số ra thành hai phần gồm hai số đầu và hai số cuối, sau đó đặt từ “cent” vào giữa hai phần. Giả sử, bạn muốn đọc năm 1968, bạn sẽ chia số thành hai phần 19 (dix-neuf) và 68 (soixante-huit) và cho từ “cent” xen vào giữa. Vậy năm 1968 sẽ đọc là “dix-neuf cent soixante-huit”.
Ví dụ khác :
|
Cách 1
|
Cách 2
|
1112
|
mille cent douze
|
onze cent douze
|
1444
|
mille quatre cent quarante-quatre
|
quatorze cent quarante-quatre
|
1970
|
mille neuf cent soixante-dix
|
dix-neuf cent soixante-dix
|
1998
|
mille neuf cent quatre-vingt-dix-huit
|
dix-neuf cent quatre-vingt-dix-huit
|
LIÊN HỆ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF A2 - B2, DELF A2, DELF B1, DELF B2, DALF C1, VÀ DU HỌC PHÁP, DU HỌC CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA
Tham khảo các khóa học Tiếng Pháp Cap France:
Học viên có thể lựa chọn theo học các khóa tiếng Pháp online hoặc offline tại trung tâm quận 1, Hồ Chí Minh, với các khóa học sau:
-
Khóa luyện viết & củng cố ngữ Pháp
-
Khóa luyện thi các chứng chỉ TCF, DELF, DALF
Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp
Học viên CAP thành công như thế nào ?
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
-
Hotline/ Viber: 0916 070 169 - 0916 962 869 - 07 88 77 94 78
Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169