Trạng từ là một trong những bộ phận quan trọng tạo thành hệ thống gia đình từ trong tiếng Pháp. Vậy trạng từ có chức năng gì? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng Cap France tìm hiểu nhé!
NỘI DUNG CHÍNH
-
Chức năng của trạng từ
-
Trạng từ chỉ thời gian
-
Trạng từ chỉ vị trí
-
Trạng từ chỉ tần suất
-
Trạng từ chỉ số lượng
-
Cách thành lập trạng từ từ tính từ
1. Chức năng của trạng từ
Trạng từ tiếng Pháp (L’adverbe) thường đi với động từ hoặc tính từ, dùng để bổ nghĩa cho chúng.
Ví dụ: Vous devez rouler prudemment. (Bạn nên lái xe một cách cẩn thận).
2. Trạng từ chỉ thời gian
Hier: Hôm qua
Aujourd'hui: Hôm nay
Demain: Ngày mai
Avant: Trước đây
Récemment: Gần đây
Déjà: Đã
Maintenant: Bây giờ
Tout de suite: Ngay lập tức
Bientôt: Sớm thôi
Après: Sau cùng
3. Trạng từ chỉ vị trí
Ici: Ở đây, tại đây
Là: Ở kia, đằng kia, chỗ kia
Loin: Xa
Près: Gần
Devant: Phía trước, đằng trước
Derrière: Phía sau, phần sau
Dessus: Bên trên
Dessous: Bên dưới
Dedans: Bên trong
Dehors: Bên ngoài
Partout: Mọi nơi
Ailleurs: Ở chỗ khác
Autour: Xung quanh
Ci-contre: Ở bên, ở mặt bên
Quelque part: Ở chỗ nào đó
Au-dedans: Ở bên trong
Au-dehors: Ở bên ngoài
4. Trạng từ chỉ tần suất
Jamais: không bao giờ
Parfois: Đôi khi
Quelquefois: Đôi khi
Souvent: Thường
Fréquemment: Thường xuyên
Toujours: Luôn luôn
Une fois: Một lần
Deux fois: Hai lần
Trois fois: Ba lần
Quoprisennement: Hàng ngày
Chaque semaine: Hàng tuần
Annuellement: Hàng năm
5. Trạng từ chỉ số lượng
Beaucoup: Rất nhiều
Peu: Nhỏ
Très: Rất
Trop: Quá nhiều
Assez: Khá một chút
Autant: Cả hai
Plus: Thêm
Moins: Ít hơn
Environ: Khoảng
Presque: Hầu như
6. Cách thành lập trạng từ từ tính từ
6.1. Cách thành lập chung
L’adverbe = Adjectif féminin (tính từ giống cái) + « ment »
Ví dụ:
Sérieux → Sérieuse → Sérieusement
Seul → Seule → Seulement
Doux → douce → Doucement
Heureux → heureuse → heureusement
Sec → sèche→ sèchement
Long → longue → longuement
Nouveau → nouvelle → nouvellement
6.2. Những tính từ kết thúc bằng « ai / i / é / u / e »
Giữ nguyên giống của nó và thêm đuôi « ment »
Ví dụ :
Vrai → vraiment
Poli → poliment
Aisé → aisément
Têtu → têtument
Facile → Facilement
(Ngoại lệ : Gai → gaiement)
6.3. Những tính từ kết thúc bằng « ant / ent »
Đổi « ant → amment ; ent → emment »
Ví dụ:
Courant → couramment
Suffisant → suffisamment
Intelligent → intelligemment
Négligent → négligemment
(Ngoại lệ: Lent → lentement, Gentil → gentiment, Bref → brièvement, Bon → bien, Mauvais → mal)

LIÊN HỆ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF A2 - B2, DELF A2, DELF B1, DELF B2, DALF C1, VÀ DU HỌC PHÁP, DU HỌC CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA
Tham khảo các khóa học Tiếng Pháp Cap France:
Học viên có thể lựa chọn theo học các khóa tiếng Pháp online hoặc offline tại trung tâm quận 1, Hồ Chí Minh, với các khóa học sau:
-
Khóa tiếng Pháp cơ bản dành cho người mới bắt đầu A0
-
Khóa tiếng Pháp cơ bản Online dành cho người mới bắt đầu A0
-
Khóa tiếng Pháp sơ cấp A1, A2
-
Khóa tiếng Pháp sơ cấp Online A1, A2
-
Khóa tiếng Pháp trung cấp A2, B1
-
Khóa tiếng Pháp trung cấp Online A2, B1
-
Khóa tiếng Pháp cao cấp B2, C1
-
Khóa tiếng Pháp cao cấp online B2, C1
-
Khóa tiếng Pháp cấp tốc, lấy DELF, TCF thần tốc
-
Khóa tiếng Pháp cấp tốc Online, lấy DELF, TCF thần tốc
-
Khóa tiếng Pháp giao tiếp
-
Khóa luyện viết & củng cố ngữ pháp
-
Khóa luyện phát âm tiếng Pháp IPA
-
Khóa tiếng Pháp thiếu nhi độ tuổi từ 7 - 12 tuổi
-
Khóa luyện thi các chứng chỉ TCF, DELF, DALF
-
Khóa tiếng Pháp du học, dành cho học viên chưa biết tiếng Pháp, muốn du học Pháp sau 6 - 8 tháng.
-
Khóa tiếng Pháp theo yêu cầu
Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp
Học viên CAP thành công như thế nào ?
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169
Tags: trang tu trong tieng phap, hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, tu van du hoc phap, dich vu ho tro xin dinh cu canada, to chuc dao tao tieng phap, hoc tieng phap giao tiep, tu van du hoc canada, dinh cu canada dien du hoc