Những điểm ngữ pháp quan trọng trong kì thi TCF TP và DAP
LE SUBJONTIF
Subjontif là phần chắc chắn sẽ gặp trong những bài thi trong kỳ thi TCF TP và Dap, không nhiều thì ít. Nên các bạn đặc biết chú ý xem thật kỹ phần này.
*** Cách chia (ở hiện tại) :
1.Với động từ có quy tắc : Chia động từ ở ngôi thứ 3 số nhiều (ils) ở hiện tại ,bỏ phần đuôi –ent rồi thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ, ENT.
VD: + Parler : Bước 1 :Chia ở ngôi ILS là : Parlent
Bước 2 : Thêm đuôi : E, ES, E, IONS, IEZ,ENT
Je parle
Tu parles
Il/Elle parle
Nous parlions
Vous parliez
Ils/Elles parlent
2.Các động từ bất quy tắc : RẤT NHIỀU
Mình chỉ xin đưa ra một vài động từ tiêu biểu :
+ Aller :
J`aille
Tu ailles
Il/Elle aille
Nous allions
Vous alliez
Ils/Elles aillent
+ Faire :
Je fasse
Tu fasses
Il/Elle fasse
Nous fassions
Vous fassiez
Ils/Elles fassent
+ Pouvoir :
Je puisse
Tu puisses
Il/Elle puisse
Nous puissions
Vous puissiez
Ils/Elles puissent
+ Savoir :
Je sache
Tu saches
Il/Elle sache
Nous sachions
Vous sachiez
Ils/Elles sachent
+ Vouloir :
Je veuille
Tu veuilles
Il/Elle veuille
Nous voulions
Vous vouliez
Ils/Elles veuillent
+ Avoir :
J`aie
Tu aies
Il/Elle ait
Nous ayons
Vous ayez
Ils/Elles aient
+ Être :
Je sois
Tu sois
Il/Elle soit
Nous soyons
Vous soyez
Ils/Elles soient
*** Cách dùng :
Subjontif ( hay THỨC CHỦ QUAN) : dùng để thể hiện những mong muốn chủ quan như nguyện vọng,cảm xúc,nghi ngờ ,khả năng,sự cần thiết , đánh giá.Nó thường nằm trong một mệnh đề được dẫn bằng QUE.
CHÚ Ý: 2 mệnh đề thường không cùng chủ ngữ
VD : Je veux que tu le fasse ( Tôi muốn bạn làm điều đó )
Các trường hợp dùng SUBJONTIF :
1.Thể hiện sự mong muốn,yêu cầu ,sự cần thiết hoặc một lời khuyên :
* DÉSIRER QUE (ước ao,mong muốn )
* DEMANDER QUE ( yêu cầu ai làm gì )
* ÉVITER QUE ( tránh)
* ORDONNER QUE ( yêu cầu )
* IL FAUT QUE ( cần phải )
* IL EST IMPORTANT/ NÉCESSAIRE / ESSENTIEL QUE (quan trọng/ cần thiết/thiết yếu)
2.Thể hiện cảm xúc ,tình cảm (sợ hãi,hạnh phúc,tức giận,tiếc nuối …)
* ADORER QUE ( ngưỡng mộ)
* AIMER QUE ( yêu thích)
* APPRÉCIER QUE ( thích, đánh giá cao)
* DÉTESTER QUE ( ghét )
* ÊTRE CONTENT/ DÉSOLÉ / TRISTE/ HEUREUX / SURPRIS QUE
* IL EST DOMMAGE QUE (rất tệ,tồi)
3.Thể hiện sự nghi ngờ,khả năng, ý kiến :
* IL N`EST PAS CERTAIN QUE ( k chắc chắn)
* IL N`EST PAS CLAIR QUE ( k rõ ràng)
* Il N`EST PAS VRAI QUE ( k đúng )
* IL SE PEUT QUE ( có lẽ)
4.Sau các liên từ :
* À CONDITION QUE ( với điều kiện )
* À MOINS QUE ( trừ khi )
* AFIN QUE = POUR QUE (để mà)
* POURVU QUE ( miễn là )
* SANS QUE ( ngoài ,không )
* BIEN QUE ( mặc dù )
Xem thêm
>10 Bộ Truyện Tranh Để Học Tiếng Pháp.
10 LÝ DO NÊN BẮT ĐẦU THEO HỌC TIẾNG PHÁP Ở CAP FRANCE
Học Tiếng Pháp ở đâu? Hãy bắt đầu ngay khóa học Tiếng Pháp của bạn tại trường dạy Tiếng Pháp Cap France. Cap France nơi bắt đầu chinh phục giấc mơ du học.
1. Nền tảng kiến thức ngữ pháp vững chắc, phát âm đúng, tự tin giao tiếp với người bản xứ:
Khóa Học Tiếng Pháp Vỡ Lòng Ở Hồ Chí Minh
Tiếng Pháp Cap France là một trong những nơi đào tạo Tiếng Pháp uy tín ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Với hơn 6 năm thành lập, Cap France
Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!
Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.
- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh
- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn