Tính Từ Không Xác Định Trong Tiếng Pháp
Tính từ không xác định trong tiếng pháp (adj indéfini): là từ được sử dụng khi muốn thể hiển ý nghĩa mập mờ, không xác định và được dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ mà nó đi theo.
Ví dụ:
2. Phân loại:
a. Số lượng bằng không (une quantité nulle)
Số ít (singulier) |
Số nhiều (pluriel) |
||
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
aucun |
aucune |
/ |
/ |
nul |
nulle |
/ |
/ |
pas un |
pas une |
/ |
/ |
Ví dụ :
b. Số lượng nhất định (une quantité précise), nhưng không đáng kể, ngoại trừ plusieurs:
Số ít (singulier) |
Số nhiều (pluriel) |
||
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Quelque |
quelques |
||
Quelconque |
quelconques |
||
(un) certain |
(une) certaine |
certains |
certaines |
Un peu de |
Peu de |
||
/ |
/ |
Plusieurs |
Ví dụ :
c. Số lượng đáng kể (une quantité importante):
Số ít (singulier) |
Số nhiều (pluriel) |
||
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
/ |
/ |
Quantité de |
|
/ |
/ |
Nombre de |
|
/ |
/ |
Beaucoup de |
|
/ |
/ |
Bien de |
|
Maint |
mainte |
Maints |
Maintes |
Ví dụ :
d. Số lượng tương đối (une quantité relative):
Số nhiều (pluriel) |
|
Giống đực (masculin)/Giống cái (féminin) |
|
Assez de |
|
Trop de |
|
Moins de |
|
Plus de |
Ví dụ :
e. Sự linh tinh, nhiều (la diversité):
Số ít (singulier) |
Số nhiều (pluriel) |
||
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
/ |
/ |
divers |
diverses |
/ |
/ |
différents |
différentes |
Ví dụ:
f) Sự đồng nhất (la similitude) hoặc sự khác biệt (l’altérité): tính từ không xác định đứng trước danh từ
--> dùng với ý so sánh (idée de comparaison)
Số ít (singulier) |
Số nhiều (pluriel) |
||
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Un tel |
Une telle |
De tels |
De telles |
(le) même |
(la) même |
(les) mêmes |
|
Un autre |
Une autre |
D’autres |
|
L’autre |
Les autres |
Ví dụ :
g) Tổng thể, toàn bộ (une totalité):
Số ít (singulier) |
Số nhiều (pluriel) |
||
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
Giống đực (masculin) |
Giống cái (féminin) |
tout |
toute |
tous |
toutes |
tout un |
toute une |
/ |
/ |
tout le |
toute la |
tous les |
toutes les |
chaque |
/ |
/ |
Ví dụ:
i. Những cách kết hợp khác có thể được :
Ngoài những cách kết hợp bắt buộc hoặc thường gặp đã được trình bày ở trên, còn một vài kiểu kết hợp có thể xảy ra nữa như là:
Ví dụ :
Mes |
différents |
|
Ví dụ : ces même livres
Ví dụ :
Mes |
autres |
livres |
Mes |
différents |
autreslivres |
Quelques |
autres livres |
Ví dụ:
Ví dụ:
Chú ý:
Có hai tính từ không xác định bất biến là chaque (mỗi, mỗi một) và plusieurs (nhiều)
5. Một số chú ý:
1) Vài từ có thể là tính từ không xác định hoặc tính từ chỉ tính chất, tuỳ theo cách sử dụng :
_ Certain :
Là tính từ không xác định khi nó đứng trước danh từ
Ví dụ : Ce tableau a une certaine valeur. (Bức tranh này có một giá trị nào đó.)
Là tính từ chỉ tính chất khi nó đứng sau danh từ hoặc một động từ trạng thái (verbe d’état), nó có nghĩa là chắc chắn (sûr), thực (réel).
Ví dụ : Il a enfin un travail certain. (Cuối cùng anh ta cũng có được công việc chắc chắn.)
_ Divers/différent :
Là tính từ không xác định, dùng để chỉ số lượng nhỏ (un petit nombre)
Ví dụ :
Au cours de la réunion, divers points de vue ont été exprimés. (Trong suốt buổi họp, nhiều quan điểm khác nhau đã được bày tỏ.)
&nb
Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!
Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.
- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh
- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn