Học tiếng Pháp cùng trung tâm tiếng Pháp Cap France-những từ vựng dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Pháp

Những từ vựng dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Pháp (P1)

NHỮNG TỪ VỰNG DỄ SỬ DỤNG LẪN LỘN TRONG TIẾNG PHÁP CẦN LƯU Ý

Trong tiếng Pháp có một số từ thường bị mọi người nhầm lẫn, dù là đối với các bạn mới học tiếng Pháp hay học tiếng Pháp đã lâu rồi.. Sau đây là những từ đã được đề cập ở trên dưới dạng từng cặp với vì nghĩa hay phát âm của chung gần tương tự như nhau. 
 

  • Savoir & Connaître (biết)

Cả hai từ đều có nghĩa là biết, tuy nhiên savoir dành để chỉ những thực tế rõ ràng:

 

Điều bạn học được (Ví dụ minh họa: Je sais que le chocolat n'est pas bon pour la santé.(Tôi biết rằng chocolat không tốt cho sức khỏe.)

Làm việc gì đó như thế nào (Ví dụ minh họa: Je sais jouer du piano, je sais parler anglais. ( Tôi biết chơi đàn piano, tôi biết tiếng Anh.)

 

Mặt khác, connaître có vẻ như là những cái gì mà bạn đã được làm quen với. Do đó, động từ này có vẻ mang nhiều cảm tính hơn và nhiều giới hạn hơn. Thông thường thì nó là về: 

Nơi chốn (Ví dụ minh họa: : nhà hàng, thị trấn, đất nước)

 

Người

 

Connaître thường sau đó là một mạo từ và một danh từ
savoir thường sau đó là một động từ hoặc où (ở đâu), comment (như thế nào), que (that), hoặc ce que (cái gì)
Bạn không được dùng: je connais que điều đó không đúng trong ngữ pháp.

Hãy xem một vài ví dụ với một đoạn hội thoại ngắn.

connaître + mạo từ + danh từ (một địa điểm)

Tôi biết một quán ăn rất thú vị : Je connais un restaurant intéressant ! 

savoir + où ( ở đâu)

Tôi biết quán ăn đó ở đâu : Je sais où est ce restaurant! 

savoir + comment (cách thức)

Tôi biết cách đi đến đó : Je sais comment m'y rendre

savoir + ce que (cái gì)

Tôi biết rằng bạn sẽ đi gọi món gì: Je sais ce que tu vas commander! 

connaître + người

Bạn hiểu rõ tôi quá mà : Tu me connais si bien! 

  •  Attendre, Entendre & Écouter

Entendre có nghĩa là "to hear." Écouter có nghĩa là "to listen." Trong tiếng anh Attendre nghĩa là chờ.
Vấn đề giữa attendre và entendre là sự giống nhau trong cách đọc của chúng. Entendre hơi khó cho người học, do đó hãy cố gắng phát âm nó cho thật rõ. Nó cần được phát âm âm [en] trong tiếng pháp, cả hai có độ dài và nhấn như nhau. Bạn cần phải đặc biệt quan tâm đến phụ âm đầu tiên. Nếu bạn hiểu được phiên âm, nó là [ɑ̃tɑ̃dʀ]. Nếu không, bạn đừng bị phân tâm bởi kí tự ɑ̃. Nó không hề có âm "A" trong từ.

Hãy nghĩ entendre như những thứ mà tai bạn tình cờ nghe thấy. Đó là âm thanh thuần túy và là một trong 7 giác quan.

Écouter, ngược lại, yêu cầu một sự chú tâm để chuyển đổi âm thanh thành thứ gì đó có nghĩa. Đôi khi, nó cũng rất thú vị để làm (tuy nhiên không phải luôn luôn, giống như nghe giảng bài). 
Vấn đề gây bối rối ở đây đến từ việc, giống như trong tiếng Anh, khi mà bạn écouter (lắng nghe) cái gì đó, bạn đồng thời entendre (nghe thấy) nó. 

Chúng ta hay sử dụng:
Entendre khi nói về tiếng ồn, tin đồn hay tin tức
couter với âm nhạc, hội thoại và văn chương
Để ghi chú, rất nhiều người dân Québec cũng sử dụng écouter khi nói về TV- điều mà được xem như hoàn toàn sai ngữ pháp tại Pháp. Về phần tôi thì, tôi muốn chỉ ra rằng khi ta xem phim, chúng ta xem và lắng nghe cùng lúc. Có lẽ tôi hơi lạc đề, nhưng thói quen ngôn ngữ khiến tôi nhận ra rằng, tiếng pháp thiên về hình ảnh hơn là âm thanh. 

Mẹo nhỏ cho các bạn học tiếng Pháp:
Khi bạn đang nói chuyện với ai đó qua điện thoại hoặc skype, có vẻ bạn nên nói rằng,
Est-ce que tu m'entends? (Bạn có nghe thấy tôi không?).

Bạn không thể nói J'écoute mal. Nó phải là j'entends mal nếu âm thanh hay đường truyền yếu.
Bạn không thể nói J'ai écouté que... nếu bạn nghe một câu chuyện lý thú.
Bạn có thể nói J'ai entendu dire que… (Tôi nghe người ta nói rằng …)

Bạn có thể nói cho tôi biết điểm khác nhau của các câu sau đây?

J'écoute les oiseaux chanter.
J'entends les oiseaux chanter. 

Trong trường hợp đầu tiên, người đó đang thưởng thức tiếng chim hót. Còn trong câu thứ 2, người đó chỉ lưu ý đến tiếng chim như một việc thoáng qua.

  • Dire & Parler (nói)

Dire nghĩa là ai nói gì đó. Nó có nghĩa trong tiếng anh là "to tell" hay "to say." Parler, ngược lại, phải có ít nhất 2 người tham gia và tương đương với "to talk."

Sự phức tạp ở đây là trong hội thoại bình thường, hai người nói, nhưng một cách máy móc thì, cả 2 cũng nói lần lượt qua lại.

Ghi chú điểm khác biệt ngữ pháp:

Je dis quelque chose à quelqu'un. (Tôi nói cái gì đó với ai.)
Je parle de quelque chose avec quelqu'un. (Tôi nói về cái gì đó với ai)
Khi nói về tin đồn, bạn có thể nói một trong 2 dạng sau: 
J'ai entendu dire que… (Tôi nghe nói rằng…)
As-tu entendu parler de…? (Bạn có nghe nói..??)

Mẹo nhỏ cho các bạn học tiếng Pháp:
Bạn không thể nói là ai đó đã nói rằng : il a parlé que, mà phải là il a dit que.

  • Regarder & Voir

Nếu ai đó la lên "Look!" người còn lại có thể trả lời, "I'm watching!" hay "I can't see anything." Bạn có để ý thấy ở đây có 3 động từ được sử dụng để nói về cùng một hành động? Không may thay, vấn đề tương tự cũng xảy ra với tiếng pháp. 
Voir có nghĩa là “to see."
Voir là một trong 7 giác quan. Nó xảy ra ngoài dự định của chúng ta. Nó không hề đòi hỏi sự vận động não và thường thì rất ngắn.
Bạn cũng có thể sử dụng voir để nói “gặp gỡ” với ai đó
Nó cũng có nghĩa là “ đang trong mối quan hệ với ai đó” 
Ví dụ minh họa: Je ne vois rien sans lunettes. (tôi không thể thấy gì nếu không có kính)
Mario voit un psychologue depuis deux ans. (Mario đã gặp bác sĩ tâm lý từ hai năm trước)
Est-ce que tu vois quelqu'un en ce moment? (Bạn có đang quen ai bây giờ không?)
Nous irons voir grand-maman demain. (Chúng tôi sẽ đi gặp bà ngày mai)

Regarder có nghĩa “to watch.” Regarder là một cái gì đó có suy nghĩ và đòi hỏi sự tập trung.

Ví dụ minh họa:
Je regarde un film. (Tôi xem phim)
Regarde par la fenêtre! (Nhìn qua cửa xổ kìa!)

Tôi không muốn đi quá sâu vào chi tiết bởi vì tôi có thể viết cả một bài báo về 2 từ này, nhưng động từ "to look" là một mớ bồng bông trong tiếng pháp. Nó thường được chuyển là regarder, nhưng không phải trong tất cả các trường hợp. Thêm vào đó, nếu bạn muốn nói “ quyển sách này nhìn đẹp đấy” bạn không thể dùng voir hay regarder để chuyển sang tiếng pháp! Cách dễ nhất trong trường hợp này đó là chuyển hoàn toàn thành câu mới. Bạn có thể sử dụng câu như "Nó đẹp đấy" "Nó hợp với bạn đấy" hay "nó có vẻ dễ thương," và sau đó chuyển sang tiếng pháp.
Hãy lưu ý! Nếu ai đó nói "Look!", Nếu bạn trả lời
Je regarde, có nghĩa là "I'm looking"
Je vois, có nghĩa là "I see" (giống như câu "I get it!")

Có một điều mà tôi để ý thấy về voir và regarder:

Nếu bạn muốn nói "I'm watching a film" ở thì hiện tại, bạn phải nói: je regarde un film.

Nhưng nếu bạn muốn nói câu trên ở thì quá khứ, bạn có thể nói cả 2 câu sau:

J'ai regardé un film hoặc j'ai vu un film.

  • Pleurer & Pleuvoir

Hai động từ trên tôi muốn nói ngày hôm nay là “ khóc” và “ mưa”. Cả hai đều ẩm ướt và bắt đầu với 4 chữ cái giống nhau, do đó sự nhầm lẫn rất dễ xảy ra. Một điều dường như chả giúp ích được gì đó là pleuvoir là động từ nhóm 3 và điều đó làm cho cách chia của đó trở nên khó khăn và khó dự đoán cho học viên.

Nếu ai đó khóc, ta dùng pleurer.
il pleure 
il a pleuré 
il pleurait 

Nếu trời mưa, ta dùng pleuvoir.
il pleut
il a plu 
il pleuvait 
la pluie (cơn mưa), phát âm là: [plu-ee]

Trên đây là 1 số từ thường xuyên bị nhầm lẫn trong tiếng Pháp mà trung tâm tiếng Pháp Cap France muốn chia sẻ với các bạn (P1). Chúc các bạn học tiếng Pháp hiệu quả.

Xem thêm

> Một số cách sử dụng động từ rendre

>> Phân biệt Voir & voire trong tiếng Pháp

>>> Phân biệt  Plus tôt & plutôt trong tiếng Pháp

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Một Số Động Từ Vừa Là Danh Từ Trong Tiếng Pháp Một Số Động Từ Vừa Là Danh Từ Trong Tiếng Pháp
Một Số Động Từ Vừa Là Danh Từ Trong Tiếng Pháp
Có thể không ít lần, người học tiếng Pháp nhầm lẫn giữa danh từ và động từ trong tiếng Pháp. Nhưng không hẳn đâu nhé. Bởi trong tiếng Pháp, chúng ta có một số từ vựng vừa là danh từ vừa là động từ. Hãy cùng CAP tìm hiểu qua bài viết Một Số Động Từ Vừa Là Danh Từ Trong Tiếng Pháp dưới đây nhé.
Từ Vựng Tiếng Pháp Với Smartphone Từ Vựng Tiếng Pháp Với Smartphone
Từ Vựng Tiếng Pháp Với Smartphone
Smartphone là một đồ vật rất thân thuộc với con người trong thời đại hiện nay, để có thể nâng cao vốn từ vựng tiếng Pháp của mình, chắc chắn bạn học sẽ không thể bỏ qua Từ Vựng Tiếng Pháp Với Smartphone. Hãy cùng CAP xem qua bài viết dưới đây nhé.
Những Từ Viết Tắt Thông Dụng Trong Tin Nhắn Tiếng Pháp Những Từ Viết Tắt Thông Dụng Trong Tin Nhắn Tiếng Pháp
Những Từ Viết Tắt Thông Dụng Trong Tin Nhắn Tiếng Pháp
Trong thời đại công nghệ số phát triển như hiện nay, ngôn ngữ giao tiếp qua tin nhắn cũng rất quan trọng, và đương nhiên là cả với tiếng Pháp. Để bắt kịp “xu hướng” này, hãy cùng CAP xem qua bài viết Những Từ Viết Tắt Thông Dụng Trong Tin Nhắn Tiếng Pháp nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
info@capfrance.edu.vn
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn