Để diễn đạt lại một câu hỏi, câu kể hoặc câu mệnh lệnh của người khác, ta dùng câu tường thuật hay còn gọi là Le discours indirect. Để chuyển đổi từ discours direct (câu trực tiếp) sang discours indirect (câu gián tiếp) cần ghi nhớ những công thức nào? Hãy cùng CAP tìm hiểu qua bài viết Cấu Trúc Câu Tường Thuật Trong Tiếng Pháp nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
-
Tường thuật câu nghi vấn
-
Tường thuật câu kể
-
Tường thuật lời khuyên, câu mệnh lệnh
-
Những lưu ý khi chuyển câu tường thuật
1. Tường thuật câu nghi vấn
-
Verbe introducteur: demander, vouloir savoir, ne pas savoir, chercher à savoir, …
1.1 Câu hỏi đóng (yes/ no question)
Với câu hỏi đóng, ta có công thức khi chuyển sang câu gián tiếp là:
-
S + Verbe introducteur + si
Ex: Je me demande : “ Es-tu d’accord ?”
-> Je me demande si tu es d’accord.
1.2 Câu hỏi mở (pourquoi, comment, qui,...)
Với câu hỏi mở, ta dùng công thức
-
S + Verbe introducteur + interrogatif (pourquoi, comment, qui,...)
Ex: Il m’a demandé : “Comment tu vas à l’école ?”
-> Il m’a demandé comment je vais à l’école.
2. Tường thuật câu kể
Đối với câu kể, ta có thể sử dụng một số Verbe introducteur như: Dire, affirmer, répondre, préciser, faire savoir, annoncer, …
-
S + dire que + indicatif (mệnh đề)
-
S + dire de + infinitif (Verbe nguyên mẫu)
Ex: L’homme dit : “Je voudrais t’envoyer un photo.”
-> L’homme dit qu’il voudrait m’envoyer un un photo.
3. Tường thuật lời khuyên, câu mệnh lệnh
-
S + Verbe introducteur + infinitif (Verbe nguyên mẫu)
Ex: Le conciege nous recommade: “Ne faites pas de bruit après 22h.”
-> Le conciege nous recommade de ne pas faire de bruit après 22h.
4. Những lưu ý khi chuyển câu tường thuật
4.1 Đổi dấu khi chuyển sang câu gián tiếp
Để đổi câu hỏi, câu mệnh lệnh sang sâu gián tiếp. Ta tiến hành đổi dấu câu như sau:
4.2 đổi ngôi phù hợp với ngữ cảnh
Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần đổi các ngôi trong câu sao cho phù hợp với ngữ cảnh tường thuật lại của câu.
Ex: Je me dit: “Tu as oublié ton parapluie chez moi.”
-> Il me dit que j’ai oublié mon parapluie chez lui.
4.3 Đổi thì khi chuyển sang câu gián tiếp
-
TH1 : Verbe introducteur chia ở hiện tại -> không cần thay đổi thì
Il me dit : “J’ai noté ce que vous venez de dire.”
-> Il me dit qu’il a noté ce que je viens de dire.
-
TH2 : Verbe introducteur chia ở quá khứ
-> thay đổi thì theo quey tắc sau:
Discours direct |
Discours indirect |
Présent |
Imparfait |
Passé composé |
Plus-que-parfait |
Futur simple |
Futuf simple du passé |
Futur antérieur |
Futur antérieur du passé |
Futur proche |
Aller (imparfait) + infinitif |
Passé récent |
Venir (imparfait)+ de + infinitif |
Ex: Michel a écrit à ses enfants: “ je reviens après-demain.”
-> Michel a écrit à ses enfants qu’il revenait le surlendemain.
4.4 thay đổi các từ diễn đạt về thời gian
Discours direct
|
Discours indirect |
Aujourd'hui |
Ce jour-là |
Hier |
La veille |
Demain |
Le lendemain |
Avant-hier |
L'avant- veille |
Après-demain |
Le surlendemain |
Ce matin |
Ce matin-là |
Hier matin |
La veille au matin |
Demain matin |
Le leudemain matin |
Dimanche prochain |
Le dimanche suivant |
Dimanche dernier |
Le dimanche précédent/ passé |
Il y a 2 jours |
2 jours avant/ plus tôt |
Dans 2 jours |
2 jours après/ plus tard |
Maintenant/ encemoment |
À ce moment-là |
Ici |
Là-bas |
Ci |
Là |
![Cấu Trúc Câu Tường Thuật Trong Tiếng Pháp](uploads/Cau-Truc-Cau-Tuong-Thuat-Trong-Tieng-Phap.jpg)
TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA
Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp
Học viên CAP thành công như thế nào ?
Chi tiết vui lòng liên hệ:
Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169
Tags: cau truc cau tuong thuat trong tieng phap, hoc tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, du hoc phap, dich vu du hoc phap va canada, dao tao tieng phap, dich vu xin dinh cu canada, tieng phap giao tiep, du hoc canada