Cấu Trúc Động Từ Của Avoir Và Être - CAP EDUCATION

Cấu Trúc Động Từ Của Avoir Và Être

Cấu Trúc Động Từ Của Avoir Và Être

Trong quá trình học tiếng Pháp, có lẽ các bạn đã rất quen thuộc với 2 động từ phổ biến là Avoir và Être. Đây là 2 động từ được sử dụng rất nhiều trong cấu trúc câu tiếng Pháp. Vậy ngoài nhiệm vụ là động từ thông thường, các bạn đã biết đến một số cấu trúc đặc biệt của Avoir và Être chưa? Nếu chưa, hôm nay hãy cùng CAP tìm hiểu qua bài viết Cấu Trúc Động Từ Của Avoir Và Être.
NỘI DUNG CHÍNH
  • Khi nào dùng Être
  • Khi nào dùng Avoir
1. Khi nào dùng Être
  • Sujet + Être + Nationnalité
Để nói về quốc tịch của một ai đó, ta dùng động từ Être + quốc tịch
Ex:

De quelle nationnalité es-tu? (quốc tịch của bạn là gì)

Je suis vietnamienne. (tôi là người Việt Nam)

  • Sujet + Être à + place/ ville 
Để nói về nơi ở của bản thân, ta dùng cấu trúc Être à + nơi chốn, thành phố
Ex:
Où es-tu? (bạn đang ở đâu)
Je suis à Paris. (tôi đang ở Paris)
  • Sujet + Être + profession
Để nói về nghề nghiệp của bản thân hoặc ai đó, ta dùng động từ Être + nghề nghiệp
Ex: 
Quel est ta profession? (nghề nghiệp của bạn là gì)
Je suis professeur. (tôi là giáo viên)
  • Sujet + Être né(e) à + ville
Để nói về nơi mình sinh ra (quê hương), ta dùng cấu trúc Être à + thành phố
Ex:
Où êtes-vous né? (bạn sinh ra ở đâu)
Je suis née à Ho Chi Minh ville. (tôi sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh)
  • Sujet + Être + adj
Để miêu tả một vật, một người, ta dùng động từ Être + đặc điểm
Ex:
Elles sont belles? (các cô ấy thì đẹp sao)
Oui, elles sont très belles. (vâng, các cô ấy rất đẹp)
Một số cấu trúc cố định của Être:
  • Être d’accord (avec) : đồng ý (với)
  • Être en retard/ en avance : đến trễ/ đến sớm
  • Être à l’heure : đến đúng giờ
  • Être de retour : trở lại (từ một chuyến đi hoặc cuộc đi nghỉ hè)
  • Être en train de : đang (làm gì đó)
  • Être en vacances : đang đi nghỉ mát
  • Être prêt : sẵn sàng
  • Être fatigué : mệt
  • Être malade/ en forme : bị bệnh/ khỏe mạnh
  • Être occupé : bận
  • Être content/ triste: vui/ buồn
2. Khi nào dùng Avoir
  • La prossession (sở hữu)
Khi nói về quyền sở hữu một vật, ta dùng động từ Avoir (có)
Ex:
Tu as un chat? (bạn có một con mèo sao)
Oui, j’ai un chaton. (vâng, tôi có một con mèo con)
  • La présentation de l’âge (nói về tuổi)
Để nói về số tuổi trong tiếng Pháp, ta dùng động từ Avoir.
Ex:
Quel âge avez-vous? (bạn bao nhiêu tuổi)
J’ai 20 ans. (tôi 20 tuổi)
  • Il y a + Nom
Để diễn tả bối cảnh, hoàn cảnh tại một địa điểm nào đó, ta dùng Il y a (nó có...) + nom.
Ex:
Dans ma famille, il y a 4 personnes. (trong gia đình tôi có 4 người)
Một số cấu trúc cố định của Avoir:
  • Avoir chaud/ froid : nóng/ lạnh
  • Avoir faim : đói
  • Avoir soif : khát nước
  • Avoir sommeil : buồn ngủ
  • Avoir mal à + la partie du corps : bị đau/nhức (bộ phận cơ thể nào đó)
  • Avoir peur : sợ
  • Avoir honte : xấu hổ
  • Avoir besoin de : cần
  • Avoir envie de : thèm, muốn, cảm thấy thích
  • Avoir l’habitude : quen với
  • Avoir de la chance : may mắn
  • Avoir lieu : diễn ra sự kiện
  • Avoir confiance en quelqu’un : tin cậy vào ai

 

Cấu Trúc Động Từ Của Avoir Và Être

 

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

Tags: cau truc dong tu cua avoir va etrehoc tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, du hoc phapdich vu du hoc phap va canadadao tao tieng phap, dich vu xin dinh cu canadatieng phap giao tiepdu hoc canada

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Định lượng từ (Mots quantifieurs) là những từ chỉ các từ và cụm từ dùng để biểu thị số lượng, khối lượng hoặc mức độ của một danh từ. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những từ định lượng cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp.
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Futur Simple và Conditionnel Prèsent là 2 thì khá phức tạm trong tiếng Pháp. Và cách chia động từ của 2 thì này lại khá giống nhau. Hôm nay, hãy cùng CAP phân biệt 2 thì Futur Simple và Conditionnel Prèsent qua cách chia và cách sử dụng để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn