Diễn Đạt Điều Kiện Và Giả Thuyết Trong Tiếng Pháp - CAP EDUCATION

Diễn Đạt Điều Kiện Và Giả Thuyết Trong Tiếng Pháp

Diễn Đạt Điều Kiện Và Giả Thuyết Trong Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháptư vấn du học Pháptư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:

Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF, TCF Canada B2
Học Tiếng Pháp từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, cam kết đầu ra đậu chứng chỉ du học Pháp, làm việc, định cư)

Để diễn đạt một mệnh đề có điều kiện hoặc là giả thuyết trong tiếng Pháp, ta có thể dùng L’expression de la condition et de l’hypothèse. Hay còn được gọi là mệnh đề diễn đạt điều kiện và giả thuyết. Để tìm hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp này, hãy cùng CAP xem qua bài viết Diễn Đạt Điều Kiện Và Giả Thuyết Trong Tiếng Pháp dưới đây nhé.
 
NỘI DUNG CHÍNH
  • Les prépositions de condition (Giới từ điều kiện)
  • Les subordonnées conditionnelles (Mệnh đề phụ có điều kiện)
  • Si (Mệnh đề giả thuyết)
Để diễn đạt một mệnh đề chỉ điều kiện, ta có thể dùng Les prépositions de condition hoặc Les subordonnées conditionnelles, vậy sự khác nhau giữa hai hình thức này là gì? 
1. Les prépositions de condition (Giới từ điều kiện)
  • À condition de (nếu, với điều kiện là) + Nom/ Vinf (V nguyên mẫu)
Ex: Les élèves passeront à la classe supérieure à condition d’obtenir la moyenne à toutes les épreuves. (học sinh sẽ được lên lớp tiếp theo nếu đạt điểm trung bình trong tất cả các bài kiểm tra)
  • À moin de (ngoại trừ) + Nom/ Vinf (V nguyên mẫu)
Ex: À moins d’intempéries, la marchandise arrivera dans les temps. (ngoại trừ thời tiết xấu, hàng hóa sẽ đến đúng hẹn)
  • En cas de (trong trường hợp) + Nom
Ex: En cas d’urgence, appelez le Samu! (trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi Samu)
  • Selon/ Suivant (tùy vào) + Nom
Ex: Suivant l’emplacement de la maison, le loyer varie entre 500 euros et 2000 euros. (tùy thuộc vào vị trí của ngôi nhà, giá thuê dao động từ 500 – 2000 euros)
  • Avec (với) + Nom
Ex: Avec la participation des étudiants, la fête a été très réussie. (với sự tham gia của các bạn sinh viên, buổi tiệc đã diễn ra rất thành công)
 
+ Nom/ Vinf +Nom

À condition de

À moins de

En cas de

Selon

Suivant

Avec

Sans

 

2. Les subordonnées conditionnelles (Mệnh đề phụ có điều kiện)
  • Suivant que/ Selon que (theo như)                                        + Indicatif
Ex: Lan donne des pourboires aux serveurs suivant qu’elle est contente de leur service. (Lan típ cho người phục vụ theo mức độ hài lòng của cô ấy với dịch vụ)
  • À condition que (với điều kiện là)
  • À la seule condition que (chỉ với điều kiện)
  • Aux seules conditions que (với điều kiện)
  • Pourvu que (miễn là)                                                          + Subjonctif
  • Pour peu que(chỉ cần là)
  • À moins que (ngoại trừ)
  • En cas que (trong trường hợp)
Ex:

Tu peux sortir pourvu qu’il ne pleuve pas. (bạn có thể ra ngoài miễn là trời không mưa)

Tu peux sortir à moins qu’il ne pleuve. (bạn có thể ra ngàoi trừ khi trời mưa)

Pour peu qu’on contredise, elle se met en colère. (chỉ cần có ai phản đối cô ấy, cô ấy sẽ tức giận)

  • Au cas où/ Dans cas où/ Pour le cas où (trong trường hợp)   + Conditionnel
     
Ex: Au cas où il refuserait notre proposition, que ferions-nous? (trong trường hợp anh ấy từ chối lời đề nghị của chúng ta, chúng ta sẽ làm gì)
 
+ Indicatif + Subjonctif + Conditionnel

Suivant que

Selon que

À condition que

À la seule condition que

Aux seules conditions que

Pourvu que

Pour peu que

À moins que

En cas que

En supposant que

En admettant que

Au cas où

Dans cas où

Pour le cas où

 

 
3. Si (Mệnh đề giả thuyết)
Trên thực tế có 5 loại mệnh đề Si, bao gồm mệnh đề điều kiện chứa Si và mệnh đề giả thuyết chứa Si. Nhưng chúng ta sẽ lược bớt và chỉ học 3 loại Si cơ bản và phổ biến nhất như bảng dưới đây:
 
Si 1: Présent Futur simple/ Futur proche
Si 2: Imparfait Conditionnel présent
Si 3:  Plus-que-parfait Conditionnel passé

Cách sử dụng 3 loại mệnh đề giả thuyết Si:

  • Si 1: Để nói về hành động có thể xảy ra ở tương lai

Ex:

S'il fait beau demain, on ira à la mer. (nếu ngày mai trời đẹp, chúng ta sẽ đi biển)

S'il tu es sage aujourd'hui, je t'emmènerai au parc demain. (nếu hôm nay bạn khỏe, mai tôi sẽ đưa bạn đi chơi)

  • Si 2: Nói về hành động không thể xảy ra ở hiện tại

Ex: 

Si Paris était au bord de la mer, nous pourrais faire du bateau. (nếu Paris giáp bờ biển, chúng tôi có thể đi tàu)

Si jamais je gagnais un gros lot, je ferais le tour de la Terre. (nếu tôi trúng giải độc đắc, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)

  • Si 3: Thể hiện sự tiếc nuối khi đã không làm một việc không quá khứ

Ex:

Si tu avais écouté mes conseils, tu ne serais pas dans cette situation. (nếu bạn nghe lời khuyên của tôi, bạn sẽ không trong tình huống này)

Si elle était pas sortie, elle n'aurait pas vu son mari avec sa maîtresse. (nếu cô ta không ra ngoài, cô ta sẽ không thấy chồng mìnhn đi cùng tình nhân)

 

Diễn Đạt Điều Kiện Và Giả Thuyết Trong Tiếng Pháp

 

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

 

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp
Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp
Conditionnel Passé  (Điều kiện quá khứ) được sử dụng để diễn tả một hành động không thực, một giả định trong quá khứ. Hãy cùng CAP tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng của Conditionnel Passé qua bài viết Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp nhé.
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Định lượng từ (Mots quantifieurs) là những từ chỉ các từ và cụm từ dùng để biểu thị số lượng, khối lượng hoặc mức độ của một danh từ. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những từ định lượng cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn