Indicatif Trong Tiếng Pháp - CAP EDUCATION

Indicatif Trong Tiếng Pháp

Indicatif Trong Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháptư vấn du học Pháptư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Thức Indicatif là thức được sử dụng phổ biến trong tiếng Pháp mà chắc hẳn người học tiếng Pháp đã từng nghe qua. Indicatif gồm 8 thì cơ bản được sử dụng trong hầu hết các đoạn văn cũng như câu giao tiếp hằng ngày. Hôm nay, các bạn hãy cùng CAP tìm hiểu các Thì qua bài viết Indicatif Trong Tiếng Pháp nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
  • Thì hiện tại – Présent
  • Thì quá khứ kép – Passé Composé
  • Thì quá khứ chưa hoàn thành – L’inparfait
  • Thì quá khứ đơn – Passé Simple
  • Thì tiền quá khứ – Plus-que-parfait
  • Thì quá khứ gần – Passé Antérieur
  • Tương lai đơn – Futur Simple
  • Tương lai gần – Futur Proche
1. Thì hiện tại – Présent
Thì hiện tại trong tiếng Pháp là thì cơ bản nhất của tiếng Pháp, đuộc sử dụng để diễn tả hành động trạng thái, sự việc. 
Cách sử dụng:
  • Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ex:  Le ciel est bleu. (bầu trời xanh.)
  • Dùng để diễn tả hành động, sự kiện diễn ra trong thời điển nói
Ex: J’apprends le français. (tôi học tiếng Pháp)
  • Dùng để diễn tả thói quen được lặp đi lặp lại
Ex: Je me douche à 7 heures et demie tous les jours. (tôi đi tắm lúc 7 rưỡi hàng ngày.)
  • Dùng để diễn tả một sự việc sắp xảy ra
Ex: Nous arrivons ce soir. (chúng tôi sẽ đến tối nay.)
Chia động từ:
Với động từ nhóm 1 có đuôi “er”, ta có cách chia đơn giản như sau:

Indicatif Trong Tiếng Pháp

Các bạn tham khảo thêm cách chia các nhóm động từ 2,3 ở hiện tại tại đây: Cách Chia Động Từ Tiếng Pháp Ở Thì Hiện Tại 
 
2. Thì quá khứ kép – Passé Composé
Đây cũng là một thì được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Pháp để nói về sự kiện xảy ra trong quá khứ. Passé Composé sẽ là sự kết hợp giữa trợ động từ (auxiliaire) và động từ chính ở quá khứ (participe passé).
Cách sử dụng:
  • Diễn tả một sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ

Ex: Nous avons visité Alice l’été dernier. (chúng tôi đã thăm Alice mùa hè năm ngoái.)

  • Diễn tả một chuỗi sự kiện:
 Ex: Elle a dîné et ensuite nous avons regardé un film. (cô ấy đã ăn tối và sau đó chúng tôi đã xem một bộ phim.)
  • Diễn tả trạng thái đã sảy ra trong quá khứ
Ex: Elle est tombée malade hier. (cô ấy đã bị ốm vào ngày hôm qua.)
Cách chia động từ:
Sujet + Avoir/Être(chia ở hiện tại đơn) + Participe Passé + Complément
Ex: 
  • Elle est venue me rendre visite. (cô ấy đã đến thăm tôi.)
  • J’ai mangé une pomme. (tôi đã ăn một quả táo.)
Lưu ý: Những động từ trong ngôi nhà và động từ phản thân, ta sử dụng “Être”, còn lại ta sử dụng động từ “Avoir”

Indicatif Trong Tiếng Pháp

3. Thì quá khứ chưa hoàn thành – L’inparfait
Để nói về sự kiện trong quá khứ, ngoài Passé Composé, ta sử dụng L’inparfait để diễn tả hành động, sự việc sảy ra trong quá khứ không có thời gian cụ thể.
Cách sử dụng:
  • Diễn đạt hành động sảy ra thường xuyên trong quá khứ
Ex: Quand j’étais enfant, je allais souvent au restaurant avec mes parents. (khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi nhà hàng với bố mẹ của tôi.)
  • Diễn tả bối cảnh trong quá khứ
Ex: Il faisait beau et les oiseaux chantaient. (Trời đẹp và chim hót.)
  • Trong câu ghép, L’inparfait diễn tả hành động kéo dài còn Passé Composé diễn tả hành động cắt ngang
Ex: Il mangait lorsque je suis entré dans la salle. (anh ấy đang ăn khi tôi vào phòng.)
  • Diễn tả mong muốn, ý kiến, cảm xúc trong quá khứ
Ex: Je voulais devenir pilote quand j’étais jeune. (Tôi muốn trở thành phi công khi tôi còn trẻ.)
Cách chia động từ:

Ngôi

Đuôi    Ví dụ
Je ais  

Je mangais

Tu ais  

Tu mangais

Il/elle ait Ex: Manger

Il/elle mangait

Nous

ions

  Nous mangions

Vous

iez   Vous mangiez

Ils/elles

aient   Ils/elles mangaient
4. Thì quá khứ đơn – Passé Simple
Đây là thì quá khứ rất hiếm được sử dụng trong tiếng Pháp, nó được sử dụng chủ yếu trong văn viết với mục đích như ghi chép lịch sử, báo chí hoặc tác phẩm văn học.  Passé Simple cũng có thể được sử dụng trong văn nói với mục đích trang trọng như trong bài báo của chính phủ hoặc bài thuyết trình.
Ex: Claude Monet naquit en 1840 à Paris, il fut l’un des fondateurs de l'impressionnisme. (Claude Monet sinh năm 1840 tại Paris, ông là một trong những nhà sáng lập trường phái ấn tượng)
Cách chia động từ:
Ngôi Đuôi

 

Ví dụ

Je

ai   J'aimai

Tu

as   Tu aimas

Il/elle

a Ex: Aimer Il/elle aima

Nous

âmes   Nous aimâmes

Vous

âtes   Vous aimâtes

Ils/elles

èrent   Ils/elles aimèrent

Ex: Le maire et le président lui firent la première visite, et lui de son côté fit la première visite au général et au préfet. (Những người khốn khổ, Victor Hugo)

5. Thì tiền quá khứ – Plus-que-parfait

Plus-que-parfait được sử dụng chủ yếu trong các phần ngữ pháp chuyên sâu, diễn tả những sự việc sảy ra trước thời gian của thì Passé Composé hay L’inparfait.

Thì Plus-que-parfait được dùng để nói về một sự kiện diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ 
Ex: Je n’ai pas téléphoné à ma mère car je lui avais téléphoné hier. (tôi không gọi cho mẹ tôi bởi vì tôi đã gọi hôm qua)
Cách chia động từ:
Sujet + Avoir/Être(chia ở l’inparfait) + Participe Passé
Ex:
  • Il avait lu son nouveau livre quand son père est revenu. (anh ấy đã đọc quyển sách mới của mình khi bố anh ấy về)
  • J'ai fait du shopping ce matin. J'avais déjà amené mes enfants à l’école. (sáng nay tôi đã đi mua sắm. tôi đã đưa con đi học rồi)

6. Thì quá khứ gần – Passé Antérieur

Passé Antérieur được sử dụng chủ yếu trong văn viết, diễn tả một hành động vừa diễn ra ngay trước một hành động khác trong quá khứ đã được diễn tả bằng passé simple.

Ex: Dès qu'il eut prononcé ces mots, un concert de protestations s'éleva dans la foule. (ngay sau khi anh ấy vừa nói những lời này, đám đông đã nổi lên phản đối)
Cách chia động từ:
Sujet + Avoir/ Être (chia ở passé simple) + Participe Passé
 
7. Tương lai đơn – Futur Simple
Đối với thì tương lai, ta sử dụng Futur Simple để diễn tả các hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Cách sử dụng:
  • Dự đoán
Ex: Il pleuvra demain. (ngày mai trời sẽ mưa.)
  • Nói về dự định, ý định trong tương lai
Ex: Je voyagerai en Europe l’année prochaine. (tôi sẽ đi du lịch ở châu Âu vào năm sau.)
  • Hỏi về dự định, sự kiện trong tương lai
Ex: Où iras-tu en vacances cet été? (Bạn sẽ đi nghỉ hè ở đâu?)
  • Câu mệnh lệnh
Ex: Vous parlerai plus fort, s’il vous plaît. (Hãy nói to hơn, xin vui lòng.)
Cách chia động từ:
Cấu trúc: Sujet + V nguyên mẫu (thêm hậu tố)

Ngôi

Đuôi   Ví dụ
Je +ai  

J'acheterai

Tu +as  

Tu acheteras

Il/elle +a Ex: Acheter

Il/elle achetera

Nous +ons  

Nous acheterons

Vous +ez  

Vous acheterez

Ils/elles +ont  

Ils/elles acheteront

8. Tương lai gần – Futur Proche
Cuối cùng, để nói về sự kiện trong tương lai, ta sử dụng Futur Proche. Cũng như Futur Simple, Futur Proche cũng cùng để diễn tả một sự kiện, hành động, dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
Thì tương lai gần thường được sử dụng để diễn tả các hành động sắp xảy ra, dự đoán dựa trên kế hoạch, ý định hoặc dự báo. Nó cũng thường được sử dụng trong các câu hỏi và câu mệnh lệnh.
Cách chia động từ:
Sujet + aller + V nguyên mẫu
Ex: 
  • Tu vas rencontrer mes parents. (bạn sẽ gặp bố mẹ của tôi.)
  • Elle va regarder un film ce soir. (cô ấy sẽ xem một bộ phim tối nay.)
  • Ils vont venir demain. (họ sẽ đến vào ngày mai.)

 

Indicatif Trong Tiếng Pháp

 

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

Tags: indicatif trong tieng phaphoc tieng phap o dauhoc tieng phap onlinehoc tieng phap co bantu van du hoc phapdich  vu ho tro xin dinh cu canadato chuc dao tao tieng phaphoc tieng phap giao tieptu van du hoc canadadinh cu canada dien du hoc

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Định lượng từ (Mots quantifieurs) là những từ chỉ các từ và cụm từ dùng để biểu thị số lượng, khối lượng hoặc mức độ của một danh từ. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những từ định lượng cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp.
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Futur Simple và Conditionnel Prèsent là 2 thì khá phức tạm trong tiếng Pháp. Và cách chia động từ của 2 thì này lại khá giống nhau. Hôm nay, hãy cùng CAP phân biệt 2 thì Futur Simple và Conditionnel Prèsent qua cách chia và cách sử dụng để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn