Nguyên Nhân Và Kết Quả Trong Tiếng Pháp
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu
+ Nom/ Pronom | + Nom |
+Indicatif |
+Nom/ Verbe infinitif |
À cause de: chỉ nguyên nhân tiêu cực
Ex: À cause de la pluie, nous avons annulé le pique-nique. (Vì trời mưa, chúng tôi đã hủy buổi dã ngoại.)
|
Par suite de/ du fait de: là do
Ex: Par suite de l'accident, la route a été fermée. (Do vụ tai nạn, con đường đã bị đóng.)
|
Comme (đứng đầu câu, sử dụng trong văn viết): giống như
Ex: Comme il faisait froid, j'ai mis mon manteau. (Vì trời lạnh, tôi đã mặc áo khoác.)
|
Sous prétexte de/ à force de: bằng cách
Ex: Il a quitté la réunion sous prétexte qu'il avait un appel urgent. (Anh ấy đã rời cuộc họp với lý do có một cuộc gọi khẩn cấp.)
|
Grâce à: chỉ nguyên nhân tích cực
Ex: Grâce à tes conseils, j'ai réussi mon examen. (Nhờ lời khuyên của bạn, tôi đã vượt qua kỳ thi.)
|
Sous l’effet de/ sous le coup de: dưới sự tác động
Ex: Sous le coup de la colère, il a cassé un vase. (Dưới sự tác động của cơn giận, anh ấy đã làm vỡ lọ hoa)
|
Puisque/ du moment que (sujet thường ở ngôi Nous, vous); sau đó
Ex: Puisque vous êtes là, aidez-moi à porter ces cartons. (Vì các bạn đã ở đây, hãy giúp tôi mang những cái thùng này.)
|
|
En raison de: chỉ nguyên nhân trung lập
Ex: En raison de la grève, les transports en commun sont perturbés. (Vì cuộc đình công, giao thông công cộng bị rối loạn.)
|
Par/ pour/ de: bởi
Ex: Je travaille dur pour réussir mes examens. (Tôi làm việc chăm chỉ để vượt qua kỳ thi)
|
Parce que (giữa câu): bởi vì
Ex: Je n'ai pas pu venir parce que j'étais malade. (Tôi không thể đến vì tôi bị ốm.)
|
|
Au nom de/ en vertu de: theo
Ex: Au nom de la loi, je vous arrête. (Vì danh nghĩa pháp luật, tôi bắt giữ anh.)
|
Du fait que/ étant donne que: vì Ex: Du fait qu'il pleut, nous allons rester à la maison. (Vì trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.) |
||
Faute de/ à faute de en l’absence de: vì thiếu
Ex: Faute de temps, je n'ai pas pu finir mon travail. (Vì thiếu thời gian, tôi không thể hoàn thành công việc.)
|
Sous prétexte que: vì cớ Ex: Il a refusé de venir sous prétexte qu'il était malade. (Anh ta đã từ chối đến với lý do là mình bị ốm.) |
+ Indicatif | + Subjontif |
Từ nối |
De façon que
Ex: Elle a expliqué les règles de façon que les enfants puissent les comprendre. (Cô ấy đã giải thích các quy tắc để trẻ em có thể hiểu được.)
|
Trop/ assez + adj + pour que +subjontif
Ex:
|
Du coup
Ex: Il a oublié son parapluie. Du coup, il est trempé. (Anh ấy quên ô. Vì thế, anh ấy ướt sũng.)
|
De manière que
Ex: Il a construit la maison de manière qu'elle soit très lumineuse. (Anh ấy đã xây ngôi nhà để nó rất sáng.)
|
Assez de/ trop de + nom + pour que + subjontif
Ex:
|
En effet
Ex: Il a beaucoup travaillé. En effet, il a obtenu une promotion. (Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ. Quả thật, anh ấy đã được thăng chức.)
|
De sorte que
Ex: Il a couru si vite de sorte qu'il a dépassé tous les autres coureurs. (Anh ấy đã chạy rất nhanh đến nỗi mà anh ấy đã vượt qua tất cả các vận động viên khác.)
|
En consequence
Ex: Il a raté le bus. En conséquence, il est arrivé en retard. (Anh ấy đã lỡ xe buýt. Do đó, anh ấy đã đến muộn.)
|
|
Au point que/ si bien que
Ex: Le soleil brillait si bien que nous avons décidé d'aller à la plage. (Mặt trời chiếu sáng rất đẹp đến nỗi mà chúng tôi đã quyết định đi biển.)
|
C’est la raison pour laquelle
Ex: Il a peur des chiens. C'est la raison pour laquelle il ne veut pas aller au parc. (Anh ấy sợ chó. Đó là lý do tại sao anh ấy không muốn đi công viên.)
|
|
À tel point que
Ex: Le film était tellement triste qu'elle a pleuré. (Bộ phim buồn đến nỗi mà cô ấy đã khóc.)
|
C’est pourquoi
Ex: Il est malade. C'est pourquoi il reste à la maison. (Anh ấy bị ốm. Đó là lý do tại sao anh ấy ở nhà.)
|
|
Tant et si bien que
Ex: Il a travaillé sans arrêt tant et si bien qu'il est tombé malade. (Anh ấy đã làm việc không ngừng nghỉ đến nỗi mà anh ấy đã bị ốm.)
|
Dès lors
Ex: Il a gagné à la loterie. Dès lors, sa vie a changé. (Anh ấy đã trúng số. Từ đó, cuộc sống của anh ấy đã thay đổi.)
|
|
Donc
Ex: Il pleut, donc je prends mon parapluie. (Trời mưa, vì vậy tôi mang ô.)
|
Lưu ý: những expression trên là những expression được sử dụng phổ biến, nhưng chưa phải tất cả. Để dùng đúng những expression này, người học cần xác định được mục đích và mong muốn khi sử dụng expressions để tránh trường hợp hiểu sai ý của câu.
Khóa học tại CAP:
Bạn có thể lựa chọn học tiếng Pháp ONLINE/ OFFLINE tại cơ sở Hà Nội và Hồ Chí Minh:
Hỗ trợ hồ sơ: Du học Pháp bậc Cử nhân, Du học Pháp bậc Thạc Sĩ, Du học dự bị tiếng tại Pháp
Tham khảo lịch khai giảng các khóa tiếng Pháp
Học viên CAP thành công như thế nào ?
Chi tiết vui lòng liên hệ:
Hotline/ Viber/ Zalo: 0916 070 169 - 0916 962 869 - 07 88 77 94 78 - 091 194 2020
Email: [email protected]
Fanpage đào tạo tiếng Pháp: facebook.com/hoctiengphapcapfrance
Fanpage Cap Education Hà Nội: facebook.com/capeducation.hanoi
Fanpage du học Pháp : facebook.com/capfrance.duhocphap
Youtube: youtube.com/c/hoctiengphapcapfrance
Tiktok: tiktok.com/@capfrance.edu.vn
Instagram: Instagram.com/capfrance.edu.vn
Tham gia ngay: Hội tự luyện thi TCF trên 400 điểm, Giúp nhau du học Pháp, Giúp nhau định cư Canada
Website: www.capfrance.edu.vn
Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!
Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.
- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh
- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn