Phân Biệt Imparfait Và Passé composé - CAP EDUCATION

Phân Biệt Imparfait Và Passé Composé

Phân Biệt Thì Passé Composé Và Imparfait Trong Tiếng Pháp

Hai thì quá khứ passé composé và Imparfait là hai thì quá khứ dễ làm người học nhầm lẫn khi sử dụng. Sau đây là cách để phân biệt hai thì quá khứ Passé Composé Và Imparfait
 
1. THÌ QUÁ KHỨ IMPARFAIT:
Cách thành lập:  Bỏ phần đuôi _ONS của đại từ NOUS của thì hiện tại và thêm đuôi của Imparfait.
 

 

Verbe

E.x : DANSER (Nous dansons)

E.x : FINIR

(Nous finissons)

Je

+ais

Je dansais

Je finissais

Tu

+ais

Tu dansais

Tu finissais

Il/ Elle

+ait

Il/Elle dansait

Il/Elle finissait

Nous

+ions

Nous dansions

Nous finissions

Vous

+iez

Vous dansiez

Vous finissiez

Ils/ Elles

+aient

Ils/ Elles dansaient

Ils/ Elles finissaient

 
2. THÌ QUÁ KHỨ KÉP PASSÉ COMPOSÉ
2.1. Cách thành lập: Être/ Avoir (au présent de l'indicatif) + participe passé
2.1. Một số lưu ý khi chia động từ ở passé composé
  • Các động từ đi với être:  Gồm 14 động từ chuyển động 
Sinh ra (Naitre) - chết đi (Mourir) - đến từ đâu (Venir) - Đi (aller) - đến (arriver) - Monter (trèo) - Đi vào (entrer) - lưu lại (rester) -đi ra (sortir) - xuống (descendre) - té ngã (tomber) - khởi hành (partir) - quay trở lại (retouner) - passer par (đi ngang qua)
  • Thể kép của 14 động từ chuyển động
(ex: venir -> revenir , partir -> repartir....)
  • Các động từ phản thân:
(Ex: se laver, se regarder,...)
* Khi động từ ở passé composé đi với être, hầu hết đều được hợp giống và số với sujet, còn lại sẽ đi với động từ avoir
  • Giống và số của động từ khi chia ở passé composé
- Tất cả các động từ đi với être bao gồm 14 động từ chuyển động + thể kép của 14 động từ chuyển động + động từ phản thân, ở thì passé composé luôn được hợp giống, và số theo sujet
Ví dụ: Elle est sortie de la gare.
- Tất cả các động từ đi với avoir ở thì passé composé không được hợp giống và số.
  • Lưu ý một số trường hợp ngoại lệ:
- Động từ đi với avoir, nhưng nếu COD đứng trước động từ, thì động từ được hợp giống & số theo COD (ghi nhớ là theo COD nha)
Ví dụ: La pomme qu'elle a mangée est bonne. (Vì La pomme là COD đứng trước động từ manger, nên manger được hợp giống & số theo LA POMME.
- Đối với động từ phản thân, đi với être nên luôn được hợp giống + số, tuy nhiên có 3 trường hợp ngoại như sau:
+ Verber +COD
Ví dụ: Elle s'est lavé les mains (se laver không được hợp giống và số theo sujet, vì sau nó có COD là "les mains"
+ Verber + à (Những động từ đi với giới từ à: téléphoner à, ...)
Ví dụ: Nous nous sommes téléphoné
+ Động từ : se faire (không hợp giống và số theo sujet
Ví dụ: Elle s'est fait mal.
 
3. PHÂN BIỆT THÌ PASSÉ COMPOSÉ VÀ IMPARFAIT
3.1. Thì imparfait
  • Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả trạng thái trong quá khứ
Ví dụ:

- Hier, il faisait beau. (Hôm qua, thời tiết đẹp)

- Avant, elle était grosse. (Trước đây, cô ấy mập)

- Hier soir, Marie était très fatiguée à cause de ses enfants. (Tối hôm qua, Marie đã rất mệt vì những đứa trẻ của cô ấy)

  • Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:

- Quand Pierre est arrivé chez moi, je mangeais un gâteau. (Khi Pierre đã đến nhà tôi thì tôi đang ăn bánh gâteau)

- J’ai vu Marie quand elle montait dans le bus. (Marie đã thấy tôi khi tôi lên xe bus)

Một số lưu ý: dùng thì quá khứ kép sau « soudain, tout à coup, brusquement »)
  • Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn tả thói quen trong quá khứ
Ví dụ:

- Quand j’étais enfant, j’allais en vacances au bord de la mer chaque été. (Khi còn nhỏ, mối mùa hè, tôi đã đi nghỉ hè ở bờ biển)

  • Thì quá khứ chưa hoàn thành dùng để miêu tả
Ví dụ:

- Hier, il faisait beau mais un peu chaud. (Hôm qua, trời đẹp nhưng có một chút nóng)

- Hier, elle portait une robe fleurs dans son anniversaire. (Hôm qua, cô ấy đã mang một cái váy hoa trong sinh nhật của cậu ấy)

  • Thì quá khứ chưa hoàn thành diễn đạt khung cảnh
Ví dụ:

- Quand je suis rentré chez moi, devant moi, c’était un beau tableau : ma mère faisait la cuisine, mon père regardait la télévision et mon frère apprenait la leçon. (Khi tôi trở về, trước mắt tôi là một khung cảnh rất đẹp: mẹ của tôi nấu ăn, bố của tôi xem tivi và em trai của tôi thì học bài)

3.2. Thì Passé composé
  • Thì quá khứ kép diễn tả một chuỗi những hành động diễn ra trong quá khứ
Ví dụ :
- Ils ont entendu le chant d’oiseaux. Ils sont entrés dans la forêt. Ils ont vu beaucoup de nids d’oiseaux.
(Họ đã nghe tiếng chim hót. Họ đã đi vào rừng. Họ đã nhìn thấy rất nhiều tổ chim)
  • Thì quá khứ kép diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ
Ví dụ :
- J’ai mangé un gâteau. (Tôi đã ăn rất nhiều bành gâteau)
- J’ai dîné avec ma famille il y a une heure. (Tôi đã ăn tối với gia đình của tôi cách đây một giờ)
  • Thì quá khứ kép diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ mà kết quả trong hiện tại
Ví dụ:
- J’ai travaillé toute la journée. Je suis malade maintenant. (Tôi đã làm việc suốt cả ngày. bây giờ tôi rất mệt)
- Il a trop mangé, il a mal à l’estomac.  (Anh ấy đã ăn quá nhiều nên anh ấy bị đau dạ dày)
 
4. BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Exercice 1 Conjuguez les verbes aux Passé simple 
 
  • Tu (s’inscrire) ___________________ à une nouvelle classe de danse.
  • Anne (se servir) ___________________ un bon repas.
  • Paul et Nicolas (Aller)  ___________________ à l’université Sorbonne.
  • Il (entendre) ___________________  un grand cri venant au centre de la forêt.
  • Nous (parler) ___________________  des vacances d’été.
  • Dans ma vie, je (vouloir)  ___________________ gagner beaucoup d’argent 
  • Elle (ouvrir) ___________________ le cadeau de toi pour son anniversaire
  • Anne (rester) ___________________ à la bibliothèque pour lire des livres
  • Nous (finir)___________________ notre examen de mathématiques
  • Thailand (exporter)  ___________________ du riz au monde 
Exercice 2 Conjuguez les verbes aux passé composé
  • Samedi dernier, je (aller)________   au théâtre Hanoi pour voir un spectacle.
  • Marie Curie (recevoir) ________  un Prix Nobel de physique en 1903.
  • Ce matin, Anne (ouvrir) ________ les fenêtres.
  • Je (partir) ________ au ski à la montagne en février dernier.
  • Hier, le garagiste (vérifier) ________ la pression de tes pneus.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
4 Loại Câu Chính Trong Tiếng Pháp 4 Loại Câu Chính Trong Tiếng Pháp
4 Loại Câu Chính Trong Tiếng Pháp
Trong tiếng Pháp, có 4 loại câu phổ biến mà người học thường gặp phải. Việc phân biệt được 4 loại câu này sẽ giúp người đọc có cơ sở để học những phần ngữ pháp liên quan đến cấu trúc câu sau này. Hãy cùng CAP tìm hiểu qua bài viết 4 Loại Câu Chính Trong Tiếng Pháp nhé.
Plus-Que-Parfait Trong Tiếng Pháp Plus-Que-Parfait Trong Tiếng Pháp
Plus-Que-Parfait Trong Tiếng Pháp
Plus-Que-Parfait là một thì khá phức tạp trong tiếng Pháp, để sử dụng thì Plus-Que-Parfait, người học cần phải nắm được cách chia và hoàn cảnh sử dụng của thì. Hôm nay hãy cùng CAP tìm hiểu về thì Plus-Que-Parfait qua bài viết Plus-Que-Parfait Trong Tiếng Pháp.
Le Pronom Tonique Trong Tiếng Pháp Le Pronom Tonique Trong Tiếng Pháp
Le Pronom Tonique Trong Tiếng Pháp
Le Pronom Tonique là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Pháp. Những Pronom tonique được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn bản viết. Hãy cùng CAP tìm hiểu về phần ngữ Pháp này qua bài viết Le Pronom Tonique Trong Tiếng Pháp.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn