Subjonctif Passé Trong Tiếng Pháp Và Cách Sử Dụng - CAP EDUCATION

Subjonctif Passé Trong Tiếng Pháp Và Cách Sử Dụng

Subjonctif Passé Trong Tiếng Pháp Và Cách Sử Dụng

Subjonctif là một trong 2 Mode quan trọng của tiếng Pháp. Và Subjonctif Passé cũng là một thì khá “khó nhằn” với những người học tiếng Pháp. Để nắm được cách chia của thì này, ta cần học thuộc các ngoại lệ của nó. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu qua bài viết Subjonctif Passé Trong Tiếng Pháp Và Cách Sử Dụng.
NỘI DUNG CHÍNH
  • Subjonctif Passé là gì
  • Các trường hợp sử dụng Subjonctif Passé
  • Chia động từ ở Subjonctif Passé
1. Subjonctif Passé là gì
Subjonctif Passé là một trong 4 thì của Mode Subjonctif (hay còn gọi cách khác là thức giả định) nhưng chỉ có 2 thì được sử dụng phổ biến là Le subjonctif présent và Le subjonctif Passé. Ta thường thấy Mode subjonctif ở mệnh đề phụ phía sau “que”. Mode subjonctif dùng để thể hiện ý kiến, mong muốn, cảm xúc, hoặc sự không chắc chắn của người nói.
Thì Subjonctif Passé diễn tả một hành động không chắc chắn, được xem như đã hoàn thành vào thời điểm phát ngôn.
 
  • Thể hiện sự mong muốn: Aimer, vouloir, désier, souhaiter, attendre, avoir, envie,...
Ex: Je voudrais qu’il soit mon copain. (tôi muốn anh ấy là bạn trai tôi)
  • Thể hiện sự không chắc chắn: Il est peu probable, il est possible, il est impossible, il arrive,...
Ex: Il est possible qu’elle soit fatiguée après le travail. (có khả năng là cô ấy đang mệt mỏi sau giờ làm việc)
  • Thể hiện cảm xúc: Regretter, detester, s’inquiéter, redouter, avoir peur, craindre, être heureux,...
Ex: Je suis heureux que tu sois à la fête. (tôi rất vui khi bạn ở bữa tiệc)
  • Thể hiện sự bắt buộc hoặc ngăn cấm: Il est obligatoire, il faut, interdire, refuser, il ne faut pas,...
Ex: Il faut que vous vous fassiez vacciner contre la COVID-19. (bạn cần tiêm vắc cin ngừa covid-19)
  • Thể hiện sự nghi ngờ: Douter, ne pas penser, ne pas croire,...
Ex: Je doute qu’elle apprenne le français dans sa chambre. (tôi nghi ngờ việc cô ấy đang học tiếng Pháp trong phòng ngủ của cô ấy)
  • Thể hiện sự đánh giá, nhận xét về một sự việc: Trouver/ juger/ considérer/ il est + adjectif
Ex: Je trouve normal qu’il ait agi ainsi. (tôi thấy việc anh ấy làm là bình thường)
 
3. Chia động từ ở Subjonctif Passé
                             Avoir/ Être (chia ở subjonctif Présent) + Participe Passé
Ex: Étudier
  • Que j’aie étudié
  • Que tu aies étudié
  • Qu’il ait étudié
  • Que nous ayons étudié
  • Que vous ayez étudié
  • Qu’ils aient étudié
Avoir và Être chia ở Subjonctif Présent
Avoir

Être

J'ais Je sois
Tu aies Tu sois
Il/ Elle ait Il/ Elle soit
Nous ayons Nous soyons
Vous ayez Vous soyez
Ils/ Elles aient Ils/ Elles soient

 

Subjonctif Passé Trong Tiếng Pháp Và Cách Sử Dụng

 

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

Tags: subjonctif passe trong tieng phap va cach su dunghoc tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, du hoc phapdich vu du hoc phap va canadadao tao tieng phap, dich vu xin dinh cu canadatieng phap giao tiepdu hoc canada

 

 

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Định lượng từ (Mots quantifieurs) là những từ chỉ các từ và cụm từ dùng để biểu thị số lượng, khối lượng hoặc mức độ của một danh từ. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những từ định lượng cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp.
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Futur Simple và Conditionnel Prèsent là 2 thì khá phức tạm trong tiếng Pháp. Và cách chia động từ của 2 thì này lại khá giống nhau. Hôm nay, hãy cùng CAP phân biệt 2 thì Futur Simple và Conditionnel Prèsent qua cách chia và cách sử dụng để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn