Les Articles Définis

Les Articles Définis

Les Articles Définis - MẠO TỪ XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG PHÁP

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Học tiếng pháp online

Học tiếng pháp giao tiếp

Học tiếng pháp cơ bản

1. Les Articles Définis là gì? 

 

Là danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết vật hoặc sự vật được nhắc đến.

Ví dụ:

C’est un chat. (1)

Le chat est noir. (2)

Đây là 1 con mèo.Con mèo này màu đen.

  • Ở câu (1) danh từ chat chưa xác định rõ là con mèo nào nên ta dùng un để giới thiệu.
  • Ở câu (2) thì từ chat ám chỉ con mèo được nói đến ở (1) nên ta dùng le chat.

 

2. Các loại mạo từ xác định:

  • Le– un đi với giống đực, →un nom, le nom; un chat →le chat;....
  • La – une đi với giống cái. →une femme, la femme; une fleur →la fleur;....
  • Les– des đi với số nhiều bất kể đực cái. →des chat, les fleurs.....
  • L’– đi với danh từ giống đực và giống cái số ít bắt đầu bằng nguyên âm hoặc phụ âm h câm →un homme, l’homme (le + homme); un ami →l’ami;...

3. Mạo từ xác định dùng dùng để làm gì? Dùng để chỉ

3.1 Danh từ cụ thể:

a. Đối tượng cụ thể: 

Le livre que je viens de lire est amusant. →Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước.       

Le papier et les stylos sont dans le tiroir.→Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ.   

b. Mang ý nghĩa thường không đếm được:

  • L'essence coûte très cher en France. →Ờ Pháp xăng rất mắc.
  • J'aime la glace, le chocolat et le gâteau. →Tôi thích kem, socolat vàbánh.

c. Nhóm người hoặc vật

  • Les ingénieurs sont très intelligents. →Các kĩ sư rất thông minh.
  • Salut les filles.  →Chào các cô gái.
  • Arrêtez, les enfants !     →Tụi nhỏ, dừng lại !

d. Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ

  • Il veut étudier la biologie oul'histoire l'année prochaine.      →Năm tới, anh ấy muốn học sinh học và lịch sử.
  • La politique ne m'intéresse pas. →Tôi không quan tâm tới chinh trị.      

* Ta có thể nói : Je parle français. 

e. Những bộ phận trên cơ thể

  • Je me suis cassé la jambe. →Tôi bị gãy chân.
  • Elle a mal à l'estomac →Cô ấy đau dạ dày.      

3.2 Những danh từ trừu tượng

  • C'est la vie ! →Cuộc sống mà !
  • La liberté et l'égalité sont très importantes. →Tự do và bình đẳng rất quan trọng.

3.3 Ngày tháng và thời gian

a. Ngày tháng cụ thể hay đặc biệt

  • C'est le 10 septembre.    →Đó là ngày 10 tháng 9.
  • Je pars le 25 avril. →Tôi khỏi hành vào ngày 25 tháng 4

b. Ngày trong tuần và thói quen thường xuyên

  • J'étudie le soir.    →Tôi học bài mỗi buổi tối.
  • Je visite le musée le samedi.  Mỗi thứ 7, tôi viếng thăm viện bảo tàng.
  • J'ai visité le musée (un) samedi.       

Lưu ý: không phải thói quen, không có mạo từ xác định

c. Khung thời gian chung

  • J'y vais la semaine prochaine.    →Tuần tới tôi sẽ tới đó.
  • Je suis allé en France l'année dernière. →Năm ngoái tôi đã đến Pháp.

3.4 Danh xưng và tính từ

a. Trường hợp không có tên riêng

  • Monsieur le président→Ngài tổng thống
  • Bonjour Madame la présidente →Xin chào bà tổng thống.         

b. Có tên riêng nhưng chỉ khi không nói chuyện với người đó.

  • Le docteur Degueldre sera à la fête.→Bác sĩ Degueldre sẽ ở trong bữa tiệc.
  • La jolie Annette va nous rendre visite aujourd'hui. →Hôm nay, Annette dễ thương sẽ viếng thăm chúng tôi

Lưu ý: Khi nói chuyện với người đó không có mạo từ

  • Docteur Degueldre, comment allez-vous ?     →Bác sĩ Degueldre, anh khoẻ chứ ?

3.5 Đứng trước danh từ quốc gia

  • Le Canada est un très grand pays. →Canada là một nước lớn.
  • J'aime bien la France et les Pays-Bas. →Tôi thích Pháp, HàLan.     

3.6. Gía cả, tốc độ, khối lượng

  • Les pommes de terre coûtent 10 francs le kilo. →10 franc/ 1kilo khoai tây.     
  • Il roule à 115 kilomètres à l'heure. →Anh ấy lái xe 115 km/ giờ.     

3.7  So sánh nhất

  • C'est la plus belle ville du monde !          →Đó là thành phố đẹp nhất thế giới.
  • J'ai vendu le livre le moins intéressant. →Tôi đã bán quyển sách ít thú vị nhất.
     

3.8 Đại từ sở hữu

  • Voici mon livre et voilà le tien.    →Đây là sách của tôi, kia là sách của bạn.
  • J'ai perdu mes clés ; où sont les vôtres ?  →Tôi đã làm mất chìa khoá của mỉnh, chìa khoá của bạn đâu?

 

Lưu ý:

Chỉ một danh từ cụ thể (je vais à la banque) hoặc nói về một danh từ với ý nghĩa chung chung (j’aime la glace). Trong câu nếu có 2 hoặc nhiều hơn 2 danh từ được liệt kê thì mạo từ xác định được sử dụng.

 

Xem thêm:

> Les articles partitifs - Mạo từ bộ phận

>> Les articles contractés - Mạo từ rút gọn

Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới:

>>> Học Tiếng Pháp Onlinechuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng pháp

>>> Kiểm Tra Trình Độ Tiếng Pháp : chuyên mục này giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng pháp

>>> Khóa Học Tiếng Pháp Tại TPHCM : chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng pháp chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Pháp với giảng viên 100% bản ngữđây là khóa học duy nhất chỉ có tại Cap France với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác chỉ có giảng viên là người Việt. Ngoài ra đối với các bạn mới bắt đầu học mà chưa thể giao tiếp nghe hiểu bài được bằng tiếng Pháp và không giao tiếp tốt được bằng tiếng Anh thì hãy học lớp kết hợp giáo viên Việt và giáo viên Pháp. Khóa học này giúp các bạn bắt đầu học tiếng Pháp dễ dàng hơn vì được học ngữ pháp và luyện viết giáo viên Việt Nam, luyện phát âm và giao tiếp với giáo viên Pháp. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Pháp. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Pháp.

>>> Tự học Tiếng Pháp online miễn phí qua trang youtube: HỌC TIẾNG PHÁP  NHANH - CAP FRANCE tại đây  Chuyên mục giúp bạn học Tiếng Pháp mỗi ngày thông qua các video bài giảng.

Tags:  hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, hoc tieng phap, hoc tieng phap giao tiep

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Những Lỗi Sai Dễ Gặp Trong Tiếng Pháp Những Lỗi Sai Dễ Gặp Trong Tiếng Pháp
Những Lỗi Sai Dễ Gặp Trong Tiếng Pháp
Tiếng Pháp là một ngôn ngữ khó, việc mắc lỗi trong quá trình học là điều bình thường. Nhưng để có thể tránh những lỗi không đáng có, bạn học có thểm tham khảo Những Lỗi Sai Dễ Gặp Trong Tiếng Pháp mà CAP đã tổng hợp ở bài viết dưới đây.
Mẹo Hạn Chế Lặp Từ Khi Nói Và Viết Tiếng Pháp Mẹo Hạn Chế Lặp Từ Khi Nói Và Viết Tiếng Pháp
Mẹo Hạn Chế Lặp Từ Khi Nói Và Viết Tiếng Pháp
Người Pháp rất ghét lặp từ khi giao tiếp và trong văn bản. Vậy có cách nào hạn chế việc lặp từ này không ? Hãy cùng CAP xem qua bài viết Mẹo Hạn Chế Lặp Từ Khi Nói Và Viết Tiếng Pháp để biết phương pháp nhé.
Các Cấu Trúc Tiếng Pháp Với Le Corps Các Cấu Trúc Tiếng Pháp Với Le Corps
Các Cấu Trúc Tiếng Pháp Với Le Corps
Trong tiếng Pháp, Le Corps là một danh từ phổ biến và được sử dụng trong nhiều cấu trúc khác nhau. Để làm đa dạng vốn từ vựng của mình, hãy cùng CAP xem qua Các Cấu Trúc Tiếng Pháp Với Le Corps ở bài viết dưới đây nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn