Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF 5
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu (CEFR)
Đối với cộng đồng Pháp ngữ khi nhắc tới các chứng chỉ tiếng Pháp TCF, DELF/DALF, thì chắc hẳn vô cùng quen thuộc.
-
Bạn đang muốn có nộp chứng chỉ để bổ sung hồ sơ du học Pháp, Canada, hoặc quốc gia sử dụng tiếng Pháp.
-
Bạn muốn xin định cư, quốc tịch tại đất nước sử dụng tiếng Pháp làm ngôn ngữ chính thức.
-
Bạn cần chứng chỉ để bổ sung cho hồ sơ tốt nghiệp.
Với nội dung này, CAP FRANCE - tổ chức đào tạo tiếng Pháp và tư vấn du học hàng đầu Việt Nam, với hơn 10 năm kinh nghiệm, có trụ sở và chi nhánh tại Pháp và Canada sẽ chia sẻ cho các bạn về các loại chứng chỉ TCF. Bởi với mỗi mục đích khác nhau, các bạn sẽ thi loại chứng chỉ khác nhau.
Sau đây là 4 loại chứng chỉ TCF, hiện có tổ chức thi tại Việt Nam. Hiện nay có 4 loại bài kiểm tra TCF: TCF Canada, TCF IRN (B1), TCF Québec và TCF Tout public. Mỗi loại đều có những đặc điểm riêng mà trước khi thi các thí sinh cần phải biết.
||| Tìm hiểu chứng chỉ DELF/ DALF tại đây
NỘI DUNG CHÍNH:
-
Bảng quy đổi điểm TCF và DELF/DALF
-
Các loại chứng chỉ TCF & đối tượng
-
Cấu trúc đề thi các chứng chỉ TCF
-
Lệ phí thi các chứng chỉ TCF
1. BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM TCF VÀ DELF/DALF
Với chứng chỉ DELF/DALF sẽ được đánh giá giá theo trình độ A1,A2, B1, B1, C1, C2. Và bài thi sẽ có đậu và rớt. Nếu các bạn đạt được số điểm 50/100 điểm, trong đó không có kỹ năng nào 5/20, thì các bạn sẽ đậu trình độ đó, ngược lại sẽ rớt.
Tuy nhiên đối với TCF, thang điểm đánh giá giống như bài thi TOEIC trong tiếng Anh. Tổng điểm 699 điểm, tương đương trình độ C2. Cụ thể như sau:
-
100 – 199 điểm: A1
-
200-299 điểm : A2
-
300-399 điểm : B1
-
400-499 điểm: B2
-
500-599 điểm: C1
-
600-699 điểm: C2
2. CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ TCF VÀ ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
2.1. TCF Canada
-
TCF Canada dành cho bất kỳ ai từ 16 tuổi trở lên, bất kể quốc tịch hay tiếng mẹ đẻ, những người nhập cư kinh tế tại Canada hoặc lấy quốc tịch Canada phải nộp một hồ sơ cho Nhập cư, Người tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC).
-
TCF Canada là bài kiểm tra được Cơ quan Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) công nhận.
-
TCF Canada cũng đã được Bộ Di trú, Ministère de l’Immigration, de la Francisation et de l’Intégration (MIFI) công nhận, kể từ cuối tháng 1 năm 2022 đối với đơn xin nhập cư vào Quebec.
2.2. TCF IRN (Intégration, Résidence et Nationalité)
TCF IRN dành cho bất kỳ người nước ngoài nào trên 16 tuổi muốn xác nhận trình độ tiếng Pháp của họ để:
-
Nộp đơn xin nhập quốc tịch Pháp khi đạt trình độ B1;
-
Nộp đơn xin cấp thẻ cư trú dài hạn khi đạt A2;
-
Xác nhận trình độ A1 như một phần của khóa học công dân OFII.
2.3. TCF Québec
TCF Québec dành cho bất kỳ ai từ 16 tuổi trở lên, không phân biệt quốc tịch hay tiếng mẹ đẻ, những người muốn nộp hồ sơ nhập cư với Bộ Di trú (MIFI) của Québec.
2.4. TCF Tout public
TCF Tout public dành cho bất kỳ ai từ 16 tuổi trở lên có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Pháp và những người muốn học tập (sinh viên, sinh viên tương lai, thực tập,...), người làm việc (nhân viên hoặc nhân viên tương lai, ...) hoặc cá nhân được đánh giá trình độ tiếng Pháp của họ, hoặc xác nhận trình độ tiếng Pháp để xét tốt nghiệp.
3. CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỨNG CHỈ TCF
3.1. Cấu trúc đề thi chứng chỉ TCF Canada
Bao gồm 4 bài kiểm tra bắt buộc đánh giá các kỹ năng tiếng Pháp nói chung:
-
Tổng thời lượng thi là 2 giờ 47 phút:
-
TCF Canada bao gồm 4 phần thi bắt buộc đánh giá các kỹ năng tiếng Pháp chung:
-
Phần thi chung:
- Nghe hiểu: 39 câu hỏi trắc nghiệm (4 câu trả lời lựa chọn, một câu trả lời đúng)
- Đọc hiểu: 39 câu hỏi trắc nghiệm (4 câu trả lời lựa chọn, một câu trả lời đúng)
- Viết: 3 bài viết
- Phần thi cá nhân (thi trực tiếp với giám khảo): Nói: 3 phần
3.2. TCF IRN (Intégration, Résidence et Nationalité)
-
TCF IRN bao gồm 4 bài kiểm tra bắt buộc đánh giá các kỹ năng tiếng Pháp nói chung.
-
TCF IRN chỉ đánh giá kỹ năng ngôn ngữ chứ không phải kiến thức về lịch sử, văn hóa và xã hội Pháp.
-
Bài thi TCF IRN có tổng thời lượng là 1 giờ 15 phút:
-
Phần thi chung:
- Nghe hiểu: 20 câu hỏi trắc nghiệm (4 câu trả lời lựa chọn, một câu trả lời đúng) – 15 phút;
- Đọc hiểu: 20 câu hỏi trắc nghiệm (4 câu trả lời lựa chọn, một câu trả lời đúng) – 20 phút;
- Viết: 3 bài viết – 30 phút;
- Phần thi cá nhân: Thi trực tiếp với giám khảo: Nói: 3 phần – 10 phút
TCF IRN chỉ đánh giá đến cấp độ B1 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ của Hội đồng Châu Âu. Chứng chỉ này cũng có thể được sử dụng như một phần của quá trình xác nhận trình độ A1 (khóa học công dân OFII).
3.3. TCF Québec
-
TCF cho Québec được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền Quebec khiến việc thực hiện các bài kiểm tra và kỳ thi tiếng Pháp tiêu chuẩn hóa là một phần của quy trình để được cấp Giấy chứng nhận Lựa chọn Québec (CSQ) để xem xét cấp thị thực thường trú. Các nước Pháp và Pháp ngữ cũng bị ảnh hưởng bởi chính sách này.
-
TCF Québec bao gồm 4 phần thi đánh giá các kỹ năng sử dụng tiếng Pháp nói chung. Mỗi thí sinh có thể chọn làm 1, 2, 3 hoặc 4 bài thi trong số:
-
Phần thi chung:
- Nghe hiểu: 39 câu hỏi trắc nghiệm (4 phương án, chỉ chọn 1 câu trả lời đúng)
- Đọc hiểu: 29 câu hỏi trắc nghiệm (4 phương án, chỉ chọn 1 câu trả lời đúng)
- Viết: 3 bài viết
- Phần thi cá nhân (thi trực tiếp với giám khảo): Nói: 3 phần
-
TCF Québec có thời lượng thay đổi tùy thuộc vào số lượng phần thi mà thí sinh lựa chọn tham gia (tối thiểu từ 12 phút đến tối đa 2 giờ 47 phút):
- Nghe hiểu: 35 phút;
- Đọc hiểu: 60 phút;
- Viết: 60 phút;
- Nói: 12 phút (trong đó có 2 phút chuẩn bị)
TCF Québec đánh giá 6 trình độ của tiếng Pháp (được quy định theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung châu Âu).
3.4. TCF Tout public
-
TCF public bao gồm 3 bài kiểm tra bắt buộc, được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm (QCM) và 2 bài kiểm tra bổ sung và tùy chọn, được cung cấp dưới dạng bài tập và thí sinh có thể chọn thực hiện hoặc không tùy theo nhu cầu của mình.
-
Là một phần của bài kiểm tra trên máy tính, QCM bao gồm 91 mục. 15 mục bổ sung (mỗi kỹ năng bổ sung 5 mục) so với phiên bản giấy không được tính vào điểm tổng kết. Họ cho phép France Éducation quốc tế thực hiện các phân tích về tính hợp lệ của các phần thi.
-
TCF TP có thời lượng thay đổi tùy thuộc vào số lượng bài kiểm tra được trình bày (tối thiểu từ 1 giờ 25 phút đến tối đa 2 giờ 37 phút):
- Nghe hiểu: 25 phút
- Ngữ pháp: 15 phút
- Đọc hiểu: 45 phút
- Viết: 60 phút
- Nói: 12 phút (trong đó có 2 phút chuẩn bị)
TCF TP đánh giá 6 trình độ về tiếng Pháp (được quy định theo Khung tham chiếu chung châu Âu). Trong khuôn khổ bài thi trên máy tính, thời gian để đọc hiểu, nắm vững cấu trúc ngôn ngữ và hiểu bài viết mất khoảng 10 phút so với bài thi trên giấy.
4. LỆ PHÍ THI CHỨNG CHỈ TCF
Tùy theo từng loại chứng chỉ sẽ có mức lệ phí khác nhau. Sau đây là lệ phí của từng loại chứng chỉ TCF
-
Lệ phí chứng chỉ TCF Canada: 3.500.000 VND
-
TCF IRN: 3.000.000 VND
-
TCF Québec:
- Phần thi trắc nghiệm (QCM) (bao gồm kĩ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu): 1.800.000 VND
- Phần thi Viết: 800.000 VND
- Phần thi Nói: 900.000 VND
- Phần thi trắc nghiệm (QCM) bắt buộc: 1.800.000 VND
- Phần thi Viết (không bắt buộc – chỉ bắt buộc đối với các thí sinh nộp hồ sơ du học Pháp): 800.000 VND
- Phần thi Nói (không bắt buộc): 900.000 VND
Tuy nhiên, nếu bạn thi chứng chỉ để đi du học, thì kỹ năng viết là bắt buộc.Vì vậy, lệ phí là 2.400.000 VND.