Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF 5
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu (CEFR)
Chắc hẳn khi học tiếng Pháp, bạn rất thường thấy sự xuất hiện của từ “ainsi”. Từ này có nghĩa gì và được sử dụng như thế nào. Mới các bạn cùng CAP tìm hiểu trong bài học này.
NỘI DUNG CHÍNH:
A. Công dụng của « ainsi »
1. Diễn tả kết quả
Trong tiếng Pháp, trạng từ « ainsi » được dùng diển tả một kết quả với nghĩa “như thế, bằng cách đó” (comme ça, de cette manière).
Ex: La port de la ceinture de sécurité est obligatoire. Ainsi, on réduit la gravité des accidents.
(Việc thắt dây an toàn là bắt buộc. Nhờ đó, mức độ nghiêm trọng của các vụ tai nạn được giảm bớt.)
2. Dẫn đến một ví dụ
Ex: Les différentes proportions de ces matières font les différentes couleurs des cheveux. Ainsi les rouges ont beaucoup plus d'huile noir-verdâtre que les autres.
(Các tỷ lệ khác nhau của các vật liệu này tạo ra các màu sắc khác nhau cho tóc. Ví dụ, tóc đỏ có nhiều dầu màu xanh đen hơn những tóc màu khác.)
3. Diễn tả một lời cầu nguyện
Ex: Ainsi le ciel vous soit propice !
(Cầu trời tạo thuận lợi cho bạn)
*Ghi chú :
- Từ « ainsi » có thể đứng sau động từ.
On réduit ainsi la gravité des accidents.
- Trong văn viết, « ainsi » có thể đứng đầu câu, không có dấu phấy và chúng ta phải đảo ngữ phía sau « ainsi »
Ainsi réduit-on la gravité des accidents.
B. Các cấu trúc thông dụng chứa từ « ainsi »
1. Ainsi que (cũng như)
Son chapeau, ainsi que ses gants, avait la couleur du beurre frais.
(Chiếc mũ của anh ấy, cũng như găng tay của anh ấy, có màu của bơ tươi.)
2. Ainsi donc (vì vậy, vậy là) : dẫn đến một kết luận
Ainsi donc, il a refusé de me rencontrer. / Ainsi, il a donc refusé de me rencontrer !
(Vậy là anh ấy từ chối gặp tôi.)
3. C'est ainsi que (đó là cách mà, bằng cách này mà)
C'est ainsi que nous allons faire quand le moment approprié arrive.
(Đó là cách chúng ta sẽ làm khi đến thời điểm thích hợp đến.)
4. Pour ainsi dire (hầu như, gần như)
Pour ainsi dire personne n'a su prédire ce résultat spectaculaire.
(Hầu như không ai dự đoán được kết quả ngoạn mục này.)
5. Il en est ainsi (mọi thứ đã diễn ra như vậy)
Nous devrions nous demander pourquoi il en est ainsi.
(Chúng ta nên tự hỏi bản thân tại sao mọi thứ lại như vậy.)
6. Et ainsi de suite (và cứ như vậy)
Et ainsi de suite jusqu'à la dernière porte.
(Và cứ như vậy cho đến cửa cuối cùng.)