Đại Từ Chỉ Định Tiếng Pháp - CAP EDUCATION

Đại Từ Chỉ Định Tiếng Pháp

Đại Từ Chỉ Định Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháptư vấn du học Pháptư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:

Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF, TCF Canada B2
Học Tiếng Pháp từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, cam kết đầu ra đậu chứng chỉ du học Pháp, làm việc, định cư)

Ở bài trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về Tính từ chỉ định trong tiếng Pháp. Bên cạnh đó, còn một khái niệm ngữ pháp cũng rất quan trọng trong tiếng Pháp mà bạn học cần lưu ý. Đó là Đại từ chỉ định trong tiếng Pháp. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu Đại từ chỉ định qua bài viết dưới đây nhé.
 
NỘI DUNG CHÍNH
  • Khái niệm
  • Bài tập thực hành
1. Khái niệm
Đại từ chỉ định trong tiếng Pháp hay còn gọi là Le pronom démonstratif là những từ dùng để thay thế một danh từ đã được nhắc tới trước đó, để tránh lặp từ trong câu, làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích, nhưng vẫn mang đầy đủ ý của câu.
Đại từ chỉ định trong tiếng Pháp được xác định theo giống và số của danh từ mà nó thay thế

Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp

Chúng ta sử dụng Forme composé để phân biệt rõ ràng 2 đối tượng, 2 người hoặc 2 vật.
Với đại từ chỉ định, “Ci” có nghĩa là “này”, và “Là” có nghĩa là “kia”. 2 từ này thường được dùng trong câu để so sánh 2 vật cùng loại với nhau.
Ex: Il y a deux robes dans la boutique, tu aime celle-ci ou celle-là? (có 2 cái váy trong cửa hàng, bạn thích cái váy này hay cái váy kia)
Lưu ý: Đối với dạng Forme composé, ta không dùng Forme composé khi đằng sau chúng là mệnh đề quan hệ (qui, que)
Ex:
Tu aimes les animaux ? Moi, ceux-ci que je préfère sont les chiens et les chats. 
-> Tu aimes les animaux ? Moi, ceux que je préfère sont les chiens et les chats.
 
2. Bài tập thực hành
Ex 1 : Répondez aux questions.
Exemple : C’est le frère de qui ? – C’est le frère de Pierre. => C’est celui de Pierre.
- C’est quelle pièce ? – C’est la pièce qui a reçu un Molière. => C’est 
- Ce sont les amis de qui ? – Ce sont les amis de mes parents. => Ce sont 
- Voilà quelles infirmières ? – Voilà les infirmières qui m’ont soigné. => Voilà, ce sont 
- Tu me présentes quel collègue ? – Je te présente le collègue dont je t’ai parlé. => C’est 
- C’est quelle camarade ? – C’est ma camarade de l’université. => C’est 
 
Ex 2 : Soulignez la réponse qui convient.
- La chanson que tu préfères, c’est celui-là/ celle-là ?
- Tu n’as encore choisi ta place ? Pourquoi ne prends-tu celui-ci/ celle-ci ?
- Il y a des clés sur la table, mais ce ne sont pas celles/ celles-là que je cherche !
- Tu as rencontré tes copains ? Tu as vu ceux/ ceux-ci qui étaient avec toi au lycée ?
- Les pièces de théâtre que mon père adore sont celles-ci/ celles qui font rire.
- Quelle jupe voudriez-vous essayer ? Celle/ Celle-ci ou celle/ celle-là que vous avez vue dans la vitrine ?
- Tu aimes les animaux ? Moi, ceux/ ceux-ci que je préfère sont les chiens et les chats.
- Pourquoi ne voulez-vous rien prendre le petit- déjeuner ? Celui-là/ Celui-ci ne vous plait pas ?
- Cette chanson est très intéressante, mais je préfère celle/ celle-ci que j’ai écouté hier.
- Tu ne connais pas cet acteur ? C’est celui-là/ celui qui a joué dans le film de Besson.
- Les émissions que nous regardons souvent sont celles/ celles-ci qui passent sur MTV.
- Tu n’aimes pas ce sport ? Moi, c’est celui/ celui-là que je préfère pendant l’été.

Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Khóa học tại CAP:

Bạn có thể lựa chọn theo học tiếng Pháp ONLINE hoặc OFFLINE tại 2 cơ sở Hà Nội và Hồ Chí Minh với các khóa học:

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 
CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Định lượng từ (Mots quantifieurs) là những từ chỉ các từ và cụm từ dùng để biểu thị số lượng, khối lượng hoặc mức độ của một danh từ. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những từ định lượng cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp.
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Futur Simple và Conditionnel Prèsent là 2 thì khá phức tạm trong tiếng Pháp. Và cách chia động từ của 2 thì này lại khá giống nhau. Hôm nay, hãy cùng CAP phân biệt 2 thì Futur Simple và Conditionnel Prèsent qua cách chia và cách sử dụng để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn