Tìm Hiểu Về Trợ Động Từ Tiếng Pháp - CAP EDUCATION

Tìm Hiểu Về Trợ Động Từ Tiếng Pháp

Tìm Hiểu Về Trợ Động Từ Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education - Tổ chức đào tạo Tiếng Pháptư vấn du học Pháptư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Trong tiếng Pháp, có 2 động từ rất đặc biệt. Đó là “Avoir” và “Être”, chúng vừa có thể làm động từ vừa có thể làm trợ động từ cho các động từ khác với tác dụng nhất mạnh và làm rõ nghĩa của câu người nói muốn diễn đạt. Hãy cùng CAP tìm hiểu về 2 trợ động từ này qua bài viết Tìm Hiểu Về Trợ Động Từ Tiếng Pháp.
NỘI DUNG CHÍNH
  • Nghĩa của trợ động từ “Avoir” và “Être”
  •  Avoir” và “Être” làm trợ động từ
  • “Avoir” và “Être” trong câu bị động
1. Nghĩa của trợ động từ “Avoir” và “Être”
Trong tiếng Pháp, “Avoir” có nghĩa là “Có” và “Être” có nghĩa là “Là, Thì,..” 2 động từ này là một trong số những động từ cơ bản đầu tiên được học khi bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp. Tuy vậy, 2 động từ này thuộc nhóm động từ bất quy tắc, cách chia của chúng không giống nhau và bạn bắt buộc phải học thuộc.
AVOIR

ÊTRE

J'ai

Je suis

Tu as

Tu es
Il/elle a

Il/elle est

Nous avons

Nous sommes

Vous avez

Vous été

Ils/elles ont

Ils/elles sont

 
2. “Avoir” và “Être” làm trợ động từ
Trong thì Passé composé, ta có cấu trúc:
S (sujet) + Avoir/Être + Participe Passé + C (complément d’objet)
Ex:
  • J’ai acheté une voiture hier. (tôi đã mua một chiếc ô tô hôm qua)
  • Je suis tombé au lit hier soir. (tôi đã bị ngã xuống giường tối qua)
Lưu ý: Trợ động từ “Être” được sử dụng với những động từ có trong ngôi nhà và động từ phản thân tiếng Pháp, những động từ còn lại ta sử dụng “Avoir”
 
Trong thì Plus-que-parfaire, ta có cấu trúc:
S (sujet) + Avoir/être (được chia ở Imparfait) + Participe Passé + C (Complément d’objet)
Ex: 
  • Il avait lu son nouveau livre quand son père est revenu. (anh ấy đã đọc quyển sách mới của anh ấy khi cha anh ấy về)
  • Quand l’orage a éclaté, mes enfants étaient endormis. (khi cơn bão tới, những đứa trẻ của tôi đang ngủ)
Trong thì Futur antérieur, ta có cấu trúc:
S (sujet) + Avoir/être (được chia ở Futur simple) + Participe Passé + C (Complément d’objet)
Ex:
  • Demain, quand j’aurai fait mes devoirs, j’irai à la piscine.(Ngày mai, khi làm bài tập xong tôi sẽ đi bơi)
3. “Avoir” và “Être” trong câu bị động
Ngoài tác dụng là động từ, trợ động từ, “Avoir” và “Être” còn có tác dụng trong biến đổi câu bị động tiếng Pháp.
Để chuyển câu chủ động thành bị động, ta có cấu trúc:
S + Être (được chia theo thì gốc của câu chủ động) + Participe Passé  + (par + Complément d’objet)
Ex: J’arrose cette arbre. (tôi tưới nước cho cái cây này) –> Cette arbre est arrosée par moi. (cái cây này được tưới nước bởi tôi)
  • Ở thì hiện tại:
S + Être (chia ở thì hiện tại) + Participe Passé + (par + Complément d’objet)
Ex: Lan mange un croissant. (Lan ăn một chiếc bánh sừng bò) –> Un croissant a mangé par Lan. (một chiếc bánh sừng bò đã bị ăn bởi Lan)
  • Ở thì quá khứ:
S + Être (chia ở thì quá khứ) + Participe Passé + (par + Complément d’objet)
Ex: Marc a construit le bâtiment MLC (Marc đã xây dựng tòa nhà MLC) –> Le bâtiment MLC a eu construit par Marc (tòa nhà MLC đã được xây bởi Marc)

Tìm Hiểu Về Trợ Động Từ Tiếng Pháp

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Khóa học tại CAP:

Bạn có thể lựa chọn theo học tiếng Pháp ONLINE hoặc OFFLINE tại 2 cơ sở Hà Nội và Hồ Chí Minh với các khóa học:

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

Tags: tim hieu ve tro dong tu tieng phaphoc tieng phap o dauhoc tieng phap onlinehoc tieng phap co bantu van du hoc phapdich vu ho tro xin dinh cu canadato chuc dao tao tieng phaphoc tieng phap giao tieptu van du hoc canadadinh cu canada dien du hoc

 

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Định lượng từ (Mots quantifieurs) là những từ chỉ các từ và cụm từ dùng để biểu thị số lượng, khối lượng hoặc mức độ của một danh từ. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những từ định lượng cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp.
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Futur Simple và Conditionnel Prèsent là 2 thì khá phức tạm trong tiếng Pháp. Và cách chia động từ của 2 thì này lại khá giống nhau. Hôm nay, hãy cùng CAP phân biệt 2 thì Futur Simple và Conditionnel Prèsent qua cách chia và cách sử dụng để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn