Tính Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp - CAP EDUCATION

Tính Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp

Tính Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp

Tính từ chỉ định hay còn gọi là L’adjectif démonstratif có nghĩa trong tiếng Việt là “Này”. Thường dùng để nhắc lại một danh từ đã được nhắc trước đó trong câu. Ví dụ tiếng Việt ta nói: “cái cây này”, “quyển sách này”,... Vậy trong tiếng Pháp, từ này nói như thế nào? Hôm nay hãy cùng CAP tìm hiểu khái niệm này qua bài viết Tính Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp.
NỘI DUNG CHÍNH
  • Khái niệm
  • Bài tập thực hành
1. Khái niệm
L’adjectif démonstratif có thể xác định bởi giống và số của danh từ như sau:

Tính Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp

Lưu ý: Tính từ chỉ định sẽ xác định theo giống và số của danh từ mà nó đi kèm chứ không xác định theo chủ ngữ trong câu.
Ex:
  • As – tu déjà lu ce livre? (bạn đã đọc quyển sách này chưa)
  • Cette voiture est moderne. (chiếc xe này thì hiện đại)
  • Ces pains sont délicieux. (những chiếc bánh mì này thì ngon)
2. Bài tập thực hành
Ex 1 : Complétez les phrases par les adjectifs démonstratifs.
Tu commences à quelle heure......... matin ?
Tu es à la maison........... après-midi ?
Vous faites quelque chose.........soir ?
Tu vas bien dormir..........nuit.
Tu vas où............semaine ?
Vous allez faire du ski...........hiver ?
Tu pars en vacances............été ?
Vous avez des projets pour...........week-end ?
Vous passez un examen............année ?
Ex 2 : Complétez le dialogue avec les adjectifs démonstratifs
- Je vais te montrer les vieilles photos que j’ai retrouvées chez Mamie. Regarde : sur........... photo.
- Tiens, qui est ..........homme, là, à côté de l’oncle Xavier ?
- Bien, c’était son voisin, monsieur Grellier. Et là, regarde, tu reconnais............enfants ?
- Bien sûr, c’est nous. Regarde, tu te souviens de............imperméable ? Je le détestais.
- Je m’en souviens. Et...........écharpe à carreaux, c’était un cadeau de ma marraine.
- Et pourquoi y a-t-il...........énorme bouquet de fleurs sur la table ? C’était un repas
spécial ?
Ex 3 : Complétez les adjectifs démonstratifs.
1. Lucas porte.............pullover depuis deux jours.
2. Je voudrais............baguette s’il vous plaît.
3. Regarde..............avion !
4. ............deux films sont mes films préférés.
5. Est-ce qu’il faut sortir à...........station de métro ?
Ex 4 : Choisissez la réponse correcte.
Avec (cet - ce) appareil photo numérique, vous pouvez envoyer vos photos par
internet.
J'ai acheté (ce - cet) baladeur pour ma fille.
Nous avons offert (ce - cet) téléphone portable à nos fils.
Mon mari rêve de (ce - cette) caméra vidéo.
Mes parents ont donné (cet - ce) ordinateur à nos enfants.
(Ces - Ce) gens sont généreux avec leurs enfants.

Tính Từ Chỉ Định Trong Tiếng Pháp

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Khóa học tại CAP:

Bạn có thể lựa chọn theo học tiếng Pháp ONLINE hoặc OFFLINE tại 2 cơ sở Hà Nội và Hồ Chí Minh với các khóa học:

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

Tags: tinh tu chi dinh trong tieng phaphoc tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, du hoc phapdich vu du hoc phap va canadadao tao tieng phap, dich vu xin dinh cu canadatieng phap giao tiepdu hoc canada

 

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp
Định lượng từ (Mots quantifieurs) là những từ chỉ các từ và cụm từ dùng để biểu thị số lượng, khối lượng hoặc mức độ của một danh từ. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những từ định lượng cơ bản trong tiếng Pháp qua bài viết Các Loại Định Lượng Trong Tiếng Pháp.
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Phân Biệt Futur Simple và Conditionnel Prèsent
Futur Simple và Conditionnel Prèsent là 2 thì khá phức tạm trong tiếng Pháp. Và cách chia động từ của 2 thì này lại khá giống nhau. Hôm nay, hãy cùng CAP phân biệt 2 thì Futur Simple và Conditionnel Prèsent qua cách chia và cách sử dụng để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn