Các dạng câu hỏi trong Tiếng Pháp

Các dạng câu hỏi trong Tiếng Pháp

Khi học Tiếng Pháp nói đến câu hỏi, chúng ta sẽ thường được nghe đến câu hỏi đóng và câu hỏi mở.

 

Học Tiếng Pháp Cap France sẽ chia sẻ với các bạn hôm này về nội dung: "cách đặt câu hỏi trong Tiếng Pháp'.

 

1. Câu hỏi đóng: Đầu tiên về cấu hỏi đóng. Câu hỏi đóng là câu hỏi dạng trả lời có, hoặc không.

Chúng ta sẽ có các cấu trúc như sau:


Cấu trúc:
• Est-ce que + Sujet + Verbe…?
• Sujet + Verbe…? Đối với cấu trúc này, chúng ta sẽ dùng cho trường hợp thân mật, như gia đình, bạn bè. Và khi dùng phải kèm ngữ điệu, và là lên giọng vào cuối câu hỏi.

 

2. Câu hỏi mở: Là câu không thể dùng trả lời có hoặc không. Và vì vậy, chúng ta sẽ phải dùng từ để hỏi
• Mot interrogatif + est-ce que + Sujet + Verbe… ?
• Mot interrogatif + Sujet + Verbe… ? (cách nói thường dùng)
• Mot interrogatif + Verbe + Sujet… ?

 

Các bạn lưu ý: Khi đảo động từ lên trước chủ ngữ, chúng ta phải có có dấu «-» giữa động từ và chủ ngữ.

 

Các từ để hỏi trong Tiếng Pháp:
• Où : ở đâu
Ví dụ minh họa: Tu vas où ? 
 Bạn đi đâu đấy ?(Dùng trong trường hợp thân mật như bạn thân, gia đình, và phải lên giọng ở cuối câu)

Où est-ce que tu vas ? Bạn đi đâu đấy ?
Où vas-tu ?Bạn đi đâu đấy ?

 

>>> 10 LÝ DO VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN HỌC TIẾNG PHÁP Ở CAP FRANCE >>>


• Quand : khi nào
Quand tu finiras tes études ? (Dùng cho văn nói) : khi nào bạn học xong vậy?
Quand est-ce que tu finiras tes études ?
Quand finiras–tu tes études ?


• Quoi : cái gì (thường dùng khi nói hoặc đi kèm giới từ)
Tu fais quoi ? (Dùng cho văn nói) : bạn đang làm gì thế?

 

• Que : cái gì (thường dùng khi viết)
Ví dụ: Que fais – tu ? Bạn đang làm gì thế?
Qu’est-ce que tu fais ?
Các bạn lưu ý: Nếu Que + a, e, i, o, u, y, h = qu’a, e, i, o, u, y, h.

 

• Qui : ai
Ví dụ: Qui est ton père ? (Dùng cho văn viết) : Ba bạn là ai ?
Ton père est qui ? (Dùng cho văn nói)

 

• Pourquoi : tại sao
Ví dụ: Pourquoi est-ce que tu pleures ?Tại sao bạn lại khóc?
Pourquoi pleures–tu ?
Pourquoi tu pleures ?

 

• Comment : như thế nào
Ví dụ: Comment chantez – vous ? : Bạn hát như thế nào vậy ?
Comment est-ce que vous chantez ?
Comment vous chantez ?

 

• Quel(s)/quelle(s) : nào/gì
Chú ý nha các bạn:
 « quel » dùng cho danh từ giống đực số ít 
 « quelle » dành cho danh từ giống cái số ít
 « quels » dành cho danh từ giống đực số nhiều
 « quelles » dành cho danh từ giống cái số nhiều.

Thường với từ để hỏi quel/quelle có 2 cách dùng:
Quel(s)/quelle(s) + est/sont + Nom ?
Ví dụ: Quelle est votre profession ? Bạn làm nghề gì ?

Quel(s)/quelle(s) + Nom + Verbe + Sujet… ?
Quel(s)/quelle(s) + Nom + est-ce que + Sujet + Verbe +… ?

Ví dụ: Quel livre est-ce que tu lis ? Bạn đọc quyển sách nào ?
Quel livre tu lis ? (Dùng cho văn nói)

 

Học Tiếng Pháp Cap France hy vọng các bạn sẽ có những giờ học thú vị tại trang page chính thức của Cap France  hoặc website của Cap France. Nếu các bạn cần hỗ trợ gì có thể gửi email hoặc nhắn tin trực tiếp fanpage của học Tiếng Pháp Cap France. Đội ngũ admin, đội ngũ trợ giảng và đội ngũ nhân viên của Cap France sẽ hỗ trợ các bạn.

----
Bonne soirée et bon week-end à vous! ❤️

    

Xem thêm:

> 06 động từ thường gặp trong Tiếng Pháp

>>Câu điều kiện trong Tiếng Pháp

>>>Một số thì quan trọng trong Tiếng Pháp

 

 

 

 

CÁC BÀI VIẾT KHÁC
Mệnh Đề Câu Điều Kiện Trong Tiếng Pháp Mệnh Đề Câu Điều Kiện Trong Tiếng Pháp
Mệnh Đề Câu Điều Kiện Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt một giả thuyết , ta sử dụng mệnh đề câu điều kiện. Vậy có những loại câu điều kiện nào trong tiếng Pháp ? Hãy cùng CAP tìm hiểu cách sử dụng và cấu trúc câu điều kiện qua bài viết Mệnh Đề Câu Điều Kiện Trong Tiếng Pháp dưới đây nhé.
Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp
Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp
Conditionnel Passé  (Điều kiện quá khứ) được sử dụng để diễn tả một hành động không thực, một giả định trong quá khứ. Hãy cùng CAP tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng của Conditionnel Passé qua bài viết Conditionnel Passé Trong Tiếng Pháp nhé.
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp
Để diễn đạt sự tương phản trong một mệnh đề tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng từ nối. Việc sử dụng các từ nối này sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạch lạc, rõ ràng và hấp dẫn hơn. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu một số từ nối và cách sử dụng của chúng qua bài viết Từ Nối Chỉ Sự Tương Phản Trong Tiếng Pháp.
Có Thể Bạn Quan Tâm

Kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí

CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ

Đăng ký ngay

Bạn đã sẵn sàng chinh phục tiếng Pháp và du học? Hãy để lại thông tin để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp của CAP!

Bạn quan tâm khóa học, dịch vụ hồ sơ du học ?

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Pháp miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.

Hotline Cap education
0916 070 169 - 07 88 77 94 78 - 0916 962 869 - 091 194 2020
Địa chỉ Cap education

- Cơ sở HCM: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Q.1, Hồ Chí Minh

- Cơ sở HN: 162 Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Chat with Cap education
Facebook Messenger
Email with Cap education
[email protected]
Bạn Chưa Tìm Được Lớp Phù Hợp ?

Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn