Trong tiếng Pháp, có rất nhiều cụm từ, thành ngữ liên quan tới bộ phận cơ thể có nghĩa bóng rất hay và thú vị. Chúng không chỉ làm câu văn của bạn thêm lưu loát mà còn giúp bạn nâng level tiếng Pháp cực nhanh đó. Hãy cùng CAP xem qua bài viết dưới đây nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
-
Thành ngữ liên quan tới đầu và tai
-
Thành ngữ liên quan tới mắt và mũi
-
Thành ngữ liên quan tới miệng
-
Thành ngữ liên quan tới tay chân
1. Thành ngữ liên quan tới đầu và tai
-
Avoir la tête sur les épaules: Có nghĩa bóng là thực tế, tỉnh táo, suy nghĩ chín chắn.
Ex: Malgré son jeune âge, il a déjà la tête sur les épaules. (Dù còn trẻ, anh ấy đã rất chín chắn rồi.)
-
Avoir la tête dans les nuages: Thường dùng để diễn tả người mơ mộng, không thực tế, đầu óc lơ lửng.
Ex: Arrête d'avoir la tête dans les nuages et concentre-toi sur tes devoirs ! (Đừng có mơ màng nữa và tập trung vào bài tập của con đi)
-
Se creuser la tête: Có nghĩa là vắt óc suy nghĩ, tập trung để tìm ra giải pháp cho một vấn đề nào đó.
Ex: Je me suis creusé la tête toute la nuit pour trouver la solution à ce problème. (Tôi đã vắt óc suy nghĩ cả đêm để tìm ra giải pháp cho vấn đề này)
-
Faire la tête: Hành động xụ mặt, giận dỗi, thể hiện sự không hài lòng một cách rõ rệt.
Ex: Il fait la tête depuis ce matin parce qu'il n'a pas eu ce qu'il voulait. (Anh ấy xụ mặt từ sáng đến giờ vì không được cái mình muốn.)
-
Perdre la tête: Có nghĩa là mất bình tĩnh, mất kiểm soát
Ex: Avec tout ce stress, j'ai l'impression de perdre la tête. (Với tất cả căng thẳng này, tôi có cảm giác như mình sắp phát điên.)
-
Rebattre les oreilles à quelqu'un: Dùng để diễn tả việc nhai đi nhai lại, nói đi nói lại một điều gì đó.
Ex: Tu me rebats les oreilles avec cette histoire depuis des jours ! (Cậu cứ nhai đi nhai lại câu chuyện này mấy ngày nay rồi)
2. Thành ngữ liên quan tới mắt và mũi
-
Coûter les yeux de la tête: Diễn tả điều gì đó rất đắt, đắt cắt cổ.
Ex: Cette voiture de sport doit coûter les yeux de la tête. (Chiếc xe thể thao này chắc chắn là đắt cắt cổ.)
-
Ne pas fermer l'œil de la nuit: Diễn tả sự lo lắng đến mức không thể chợp mắt
Ex: J'étais tellement inquiet que je n'ai pas fermé l'œil de la nuit. (Tôi lo lắng đến mức không chợp mắt được cả đêm)
-
Avoir les yeux plus gros que le ventre: Diễn tả sự mong muốn nhiều hơn so với sức lực của mình
Ex: Tu as encore pris trop de gâteau, tu as les yeux plus gros que le ventre ! (Con lại lấy nhiều bánh quá rồi, con tham ăn quá đấy)
-
Mettre son nez dans les affaires des autres: Có nghĩa là chõ mũi vào chuyện của người khác.
Ex: Arrête de mettre ton nez dans mes affaires ! (Đừng có chõ mũi vào chuyện của tôi nữa)
-
Les doigts dans le nez: Dễ như ăn kẹo
Ex: Il a réussi l'examen les doigts dans le nez. (Anh ấy đã vượt qua kỳ thi dễ như ăn kẹo.)
3. Thành ngữ liên quan tới miệng
-
Bouche bée: Há hốc mồm ngạc nhiên
Ex: Il est resté bouche bée devant la beauté du paysage. (Anh ấy há hốc mồm kinh ngạc trước vẻ đẹp của phong cảnh.)
-
Donner sa langue au chat: bó tay
Ex: Je ne trouve pas la réponse, je donne ma langue au chat ! (Tôi không tìm ra câu trả lời, tôi bó tay rồi!)
-
Ne pas avoir sa langue dans sa poche: Diễn tả người ăn nói lưu loát
Ex: Elle n'a pas sa langue dans sa poche, elle dit toujours ce qu'elle pense. (Cô ấy không ngại nói ra suy nghĩ của mình, cô ấy luôn nói điều mình nghĩ.)
4. Thành ngữ liên quan tới tay chân
-
Mettre la main à la pâte: Bắt tay và cùng nhau làm
Ex: Il faut que tout le monde mette la main à la pâte pour que le projet avance. (Mọi người cần phải bắt tay vào làm để dự án tiến triển.)
-
Avoir la main verte: Mát tay trong chuyện trồng trọt
Ex: Ma grand-mère a vraiment la main verte, toutes ses plantes sont magnifiques. (Bà tôi thực sự rất mát tay, tất cả cây cối của bà đều rất đẹp.)
-
Avoir le bras long: Có mối quan hệ rộng
Ex: Il a pu obtenir ce poste grâce à son bras long. (Anh ấy đã có được vị trí này nhờ vào mối quan hệ rộng của mình.)
-
Prendre ses jambes à son cou: Ba chân bốn cẳng
Ex: Quand il a vu le chien, il a pris ses jambes à son cou. (Khi anh ấy nhìn thấy con chó, anh ấy đã chạy bán sống bán chết.)
-
C'est le pied: Thật tuyệt vời
Ex: Ces vacances à la plage, c'est le pied ! (Kỳ nghỉ ở bãi biển này thật tuyệt vời!)
-
Se lever du pied gauche: Ngủ dậy với tâm trạng bực bội
Ex: Je me suis levé du pied gauche ce matin, rien ne va ! (Sáng nay tôi thức dậy với tâm trạng tồi tệ, không có gì suôn sẻ cả)

LIÊN HỆ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA TIẾNG PHÁP TCF, DELF (A2-B1-B2), DALF C1, HỒ SƠ DU HỌC PHÁP, DU HỌC & ĐỊNH CƯ CANADA
Khóa học tại CAP:
Bạn có thể lựa chọn học tiếng Pháp ONLINE/ OFFLINE tại cơ sở Hà Nội và Hồ Chí Minh:
-
Khóa tiếng Pháp tổng quát, cam kết đầu ra (cơ bản A0A1, khóa A2, khóa B1, khóa B2, khóa C1)
-
Khóa tiếng Pháp du học, cam kết đầu ra sau 6 tháng
-
Khóa luyện thi chứng chỉ DELF, DALF, TCF du học Pháp, TCF Canada, TEF
-
Khóa tiếng Pháp thiếu nhi độ tuổi 6-12 tuổi
-
Khóa tiếng Pháp giao tiếp
-
Khóa tiếng Pháp luyện viết
-
Khóa củng cố văn phạm tiếng Pháp
-
Khóa luyện chuẩn phát âm tiếng Pháp
-
Khóa tiếng Pháp theo yêu cầu
Hỗ trợ hồ sơ: Du học Pháp bậc Cử nhân, Du học Pháp bậc Thạc Sĩ, Du học dự bị tiếng tại Pháp
Tham khảo lịch khai giảng các khóa tiếng Pháp
Học viên CAP thành công như thế nào ?
Chi tiết vui lòng liên hệ:
Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber/ Zalo: +84 916 070 169 hoặc Fanpage.
Tags: thanh ngu lien quan toi bo phan co the trong tieng phap, hoc tieng phap, ho tro du hoc phap va canada, ho tro xin dinh cu canada, tu van du hoc phap, du hoc thac si phap, du hoc du bi tieng phap, nen du hoc phap hay duc, ho so du hoc phap, trung tam du hoc phap